Đun nóng 12gam axit axetic với 12gam ancol etylic trong môi trường axit, hiệu suất phản ứng 75%. Khối lượng este thu được làA.17,2gam. B.17,6gam.C.13,2gam.D.12,3gam.
Crackinh 560 lít C4H10 thu được 1036 lít hỗn hợp X gồm 5 hidrocacbon. Biết các thể tích cùng đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Vậy hiệu suất phản ứng crackinh làA.90%B.75%C.85%D.80%
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhấtA.CH3OC2H5 B.C3H8.C.C2H5OH.D.CH3OH.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A cần 11,2 lít O2 (đktc) thu được H2O và 13,2 gam CO2. Vậy A làA.C4H10.B.C3H8.C.C6H16.D.C2H6.
Để phân biệt hai chất lỏng là but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử nào sau đâyA.dd HBrB.dd KMnO4C.dd Br2D.dd AgNO3/NH3
Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn làA.HOOC-COOH.B.CH3-COOH.C.CH3-CH(OH)-COOH.D.HCOOH.
Nhóm chất khí đều có khả năng làm mất mầu nước Br2 làA.etilen, axetilen, lưu huỳnh đioxit. B.etilen, axetilen, cacbon đioxit.C.etilen, etan, lưu huỳnh đioxit.D.etilen, axetilen, etan.
Lấy 15,4 gam hỗn hợp metanol và glixerol phản ứng hoàn toàn với natri thu được 5,6 lít (đktc) khí hiđro. Khối lượng glixerol trong hỗn hợp ban đầu là (cho H = 1, C = 12, O = 16)A.1,6 gam.B.4,6 gam.C.13,8 gam.D.9,2 gam.
Cho dãy các hợp chất thơm: p–HO–CH2–C6H4–OH, p–HO–C6H4–COOC2H5, p–HO–C6H4–COOH, p–HCOO–C6H4–OH, p–CH3O–C6H4–OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.A.2.B.1.C.4.D.3.
Hỗn hợp X gồm anđehit Y và ankin Z ( Z nhiều hơn Y 1 nguyên tử cacbon). Biết 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) có khối lượng là 5,36 gam. Nếu 0,1 mol hỗn hợp X thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư. Giá trị của V làA.0,36.B.0,48.C.0,24.D.0,32.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến