Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của a làA.1,9B.0,2C.0,3D.0,15
Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7 gam AlCl3 cho đến khi thu được 11,7 gam kết tủa thì dừng lại thì đã dùng hết V lít NaOH. Giá trị của V làA.0,45 hoặc 0,65.B.0,6 hoặc 0,65.C.0,45 hoặc 0,6.D.0,65 hoặc 0,75.
Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng tương ứng làA.45 ml và 90 ml.B.90 ml và 120 ml.C.45ml và 60 ml.D.60 ml và 90 ml.
Cho m gam Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m làA.0,69. B.0,69 hoặc 3,45.C.0,69 hoặc 3,68.D.0,69 hoặc 2,76.
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dùng làA.1,2M hoặc 2,8MB.1,2 M và 4MC.2,8MD.1,2M
Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a làA.1,5 hoặc 3B.1 hoặc 1,5C.1,5 hoặc 7,5D.2
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch làA.Ca(HCO3)2.B.CuSO4.C.AlCl3.D.Fe(NO3)3.
Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệA.p : q = 1 : 4B.p : q < 1 : 4C.p : q > 1 : 4D.p : q = 1 : 5
Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH sau phản ứng làA.2MB.1MC.3MD.4M
Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,625M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA.10,2B.15,6C.7,8D.3,9
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến