Cho 43,4 gam peptit X (Ala-Gly-Ala) tác dụng với 400 ml dung dịch gồm KHSO4 1M và HCl 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m:
A. 113,2 B. 121,3 C. 132,1 D. 112,3
nX = 0,2 & nH+ = 0,6 —> Phản ứng vừa đủ:
Ala-Gly-Ala + 2H2O + 3H+ —> Sản phẩm
0,2………………0,4…….0,6
m muối = mX + mKHSO4 + mHCl + mH2O = 112,3
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m
A. 7,35 B. 8,82 C. 10,29 D. 11,76
hỗn hợp X gồm fe và fes ccho 18,8g X vào dd hcl 20% vừa đủ thu được dd A và 5,6 lít đktc hỗn hợp khí B
a. tính tỷ khối của b so vs h2
b. tính c% CỦA CHẤT TAN TRONG DD A
Rót từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X chứa x mol Na2CO3 và 1,5x mol NaHCO3 thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch Y chứa 103,08 gam hỗn hợp muối. Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 208,82 B. 206,85 C. 212,76 D. 204,88
Đốt cháy 2 gam kim loại R cần vừa đủ 1,244 lít khí oxi ở đktc thu được oxit của kim loại R.
a) Cho luồng khí CO nóng dư đi thật chậm qua 6,55 gam hỗn hợp oxit kim loại R ở trên và đồng 2 oxit theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. Toàn bộ sản phẩm khí cho vào bình đựng 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,375M thu được m gam kết tủa. Tìm m?
b) Nếu cho 6,55 gam hỗn hợp như trên tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 1,5M thì thu được dịch Y. Tính thể tích dung dịch NaOH 1,5M cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa là lớn nhất?
X,Y, Z là ba peptit mạch hở được tạo từ các a-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng 4:4:1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 mol muối B (MA < MB). Biết tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 11. Phân tử khối peptit Z là
A. 472 B. 402 C. 486 D. 444
Cho 77,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 725 ml H2SO4 2M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 193,1 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5.
Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X
Cho 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thấy khí H2 thoát ra; đồng thời thu được dung dịch chứa 29,965 gam muối và còn lại 1,6 gam rắn không tan. Mặt khác, hoà tan hết 17,44 gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối của Z so với He bằng 9,1. Cho 560 ml dung dịch NaOH 1,25M vào Y, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 46,85 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu đơn chất trong hỗn hợp X là
A.14,7% B.18,3% C.16,5% D.12,8%
Hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại R có hóa trị không đổi. Hòa tan hoàn toàn 3,3 gam X trong dung dịch HCl dư thu được 2,9568 lít khí ở 27,3°C, 1 atm. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn cũng 3,3 gam X trong dung dịch HNO3 1,0M (lấy dư 10%) thì thu được 896 ml hỗn hợp khí Y gồm N2O,NO (ở đktc) có tỉ khối so với hỗn hợp gồm NO,C2H6 là 1,35 và dung dịch Z.
a) Xác định kim loại R và tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong X.
b) Cho dung dịch Z tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, biết Fe(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của một hiđroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức của hiđroxit M và este X là:
A. NaOH và HCOOCH3 B. NaOH và CH3COOC2H5
C. KOH và CH3COOC2H5 D. KOH và C2H5COOCH3
Đốt cháy hoàn toàn 15,92 gam hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở cần dùng 0,8 mol O2, thu được CO2 và 11,16 gam H2O. Mặt khác xà phòng hóa hoàn toàn 15,92 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit mạch không phân nhánh và có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB) và hỗn hợp Z gồm các ancol đều đơn chức có tỉ khối so với He bằng 12,025. Giá trị của a:b gần nhất là?
A. 0,7 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến