Cho 43,8 gam đipeptit Gly- Ala tác dụng với dung dịch HCl 1,2M, thấy cần vừa đủ V ml. Giá trị của V là
A. 360. B. 500. C. 720. D. 250.
Gly-Ala + H2O + 2HCl —> GlyHCl + AlaHCl
nGly-Ala = 0,3 —> nHCl = 0,6 —> VddHCl = 500 ml
Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là
A. 324 kg. B. 648 kg. C. 405 kg. D. 432 kg.
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2/OH, tạo phức màu xanh. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etylaxetat, Gly-Ala-Gly, Lysin, fructozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Nal vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Fe2(SO4)3 dự tác dụng với Cu. (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3. (4) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (6) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thì nghiệm thu được kết tủa?
A. 2 B. 3 C. 5. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: metanal, axit axetic, metyl fomat, axit lactic (CH3CH(OH)COOH) và glucozơ cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 2,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của V là
A. 4.48. B. 1,12. C. 2,24 D. 3,36.
Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C6H11N3O4); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam hữu cơ. Gía trị của m là
A. 45,4. B. 30,8. C. 41,8. D. 43,6.
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2 : 1 : 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 1,5. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có m gam brom phản ứng. Giá trị của m là
A. 24. B. 40. C. 16. D. 32.
Hỗn hợp M gồm este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,736 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol muối của lysin gấp 14 lần số mol muối của axit cacboxylic). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,38 mol CO2 và 2,43 mol H2O. Kết luận nào sau đây sai?.
A. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam.
B. Giá trị của a là 85,392.
C. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%,
D. Giá trị của b là 54,78.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch KOH ở nhiệt độ thường. (b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH. (c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư. (d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho Mg vào dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. (f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Có các nhận xét sau về kim loại và hợp chất của nó: (1) Nhôm vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH. (2) Mạ niken lên vật bằng sắt là phương pháp bảo vệ bề mặt. (3) CaSO4 được gọi là thạch cao khan. (4) Na, Ba đều kim loại kiềm thổ. (5) Mg không phản ứng với nước ở bất kì nhiệt độ nào. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến