Cho 45 g hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là:
A. 1,4 B. 0,4 C. 0,6 D. 1,2
nH2 = 0,2 và nH2O = x
—> nHCl = 2x + 0,4 và nO = x
—> nFeCl2 = x + 0,2
—> 56(x + 0,2 + 16x + 5 = 45
—> x = 0,4
—> nHCl = 1,2
—> V = 1,2 lít
Hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm X (C4H8O3N2), Y (C6HxOyNz) và Z (C7HnOmNt). Đun nóng 27,12 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin (trong đó muối của alanin chiếm 34,796% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 1,17 mol O2, thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 29,2%. B. 34,1%.
C. 24,3%. D. 38,9%.
Nung nóng hỗn hợp gồm Al và FeO trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn X. Chia rắn X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 4,8 gam, thu được 16,56 hỗn hợp rắn không tan. Phần 2 cho vào dung dịch HCl loãng (lấy dư 20% so với phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là
A. 176. B. 170.
C. 172. D. 174.
Cho 0,24 mol hỗn hợp X gồm 2 anđehit đều đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,4 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 6,66 gam hỗn hợp 3 ete (hiệu suất phản ứng ete hóa đều đạt 75%). Số nguyên tử hiđro (H) trong anđehit có khối lượng phân tử lớn là
A. 8. B. 6.
C. 2. D. 4.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đậm đặc.
(c) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(e) Cho dung dịch FeSO4 vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
(g) Cho khí NO2 qua dung dịch NaOH loãng, dư.
Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5. B. 3.
C. 6. D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, ancol etylic tan vô hạn trong nước.
(b) Đun nóng anđehit với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thu được ancol bậc một.
(c) Các polime tổng hợp được điều chế bằng phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng.
(d) Nilon-6 do các mắt xích H2N[CH2]5COOH liên kết với nhau tạo nên.
(e) Các anken ở đầu dãy như etylen, propen và butilen đều cho phản ứng trùng hợp.
(g) Ở điều kiện thường, HCOOH là chất khí, khi tan trong nước tạo dung dịch axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6.
C. 3. D. 5.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 48,4 gam dung dịch HNO3 a%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 4,96 gam rắn khan. Giá trị của a là
A. 31,50%. B. 30,72%.
C. 32,54%. D. 32,02%.
Hỗn hợp khí X gồm hai ankin và một amin bậc 3 (no, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X cần dùng 11,2 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Phần trăm khối lượng của amin trong hỗn hợp X là
A. 46,12%. B. 34,36%.
C. 26,67%. D. 44,03%.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở bằng 400 ml dung dịch KOH 1M (dùng dư) thu được dung dịch Y và (m – 12,6) gam hỗn hợp Z gồm hai anđehit đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 6,68) gam hỗn hợp gồm hai chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 64,66%. B. 35,34%.
C. 63,56%. D. 36,44%.
Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n-2O2) và axit Y (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 28,0 gam E thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,35 mol. Nếu đun nóng 28,0 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 0,15 mol CH3OH và a gam muối. Giá trị của a là
A. 39,2. B. 42,8.
C. 33,6. D. 41,0.
Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và một ancol no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 15,87 gam X cần dùng 0,6825 mol O2. Mặt khác đun nóng 15,87 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (giả sử hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%) thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được 13,17 gam hỗn hợp chứa các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm -COO-). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là
A. 65,03%. B. 54,19%.
C. 45,37%. D. 54,44%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến