Cho 45 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 8,4 lít H2 (đktc).
a. Tìm công thức phân tử của X. Viết các đồng phân ancol của X.
b. Viết phương trình phản ứng của các đồng phân của X với CuO, đun nóng.
CnH2n+1OH + Na —> CnH2n+1ONa + 0,5H2
0,75………………………………………………..0,375
—> MX = 14n + 18 = 45/0,75
—> n = 3
X là C3H7OH.
CH3-CH2-CH2OH + CuO —> CH3-CH2-CHO + Cu + H2O
CH3-CHOH-CH3 + CuO —> CH3-CO-CH3 + Cu + H2O
Lấy 0,1 mol ancol X tác dụng với Na dư tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy X sinh ra CO2 và H2O theo tỷ lệ mol là 3 : 4. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được 1 xeton tương ứng. Gọi tên đúng của XA?
Phân biết các chất riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học:
a. Etanol, glixerol, nước và benzen.
b. Stiren, glixerol, toluen, benzen.
Cho m gam rượu đơn chức mạch hở X tác dụng với Na dư thì thu được 1,12 lít H2. Nếu đốt cháy lượng rượu trên thì cần vừa đủ 10,08 lít CO2 và tạo thành 6,72 lít CO2, các khí đều đo ở đktc.
a. Tính m.
b. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.
Cho 1,16 (g) muối cacbonat của kim loại R tác dụng hết với HNO3, thu được 0,448 lít hỗn hợp G gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,5. Xác định công thức muối (V đo ở đktc).
Hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A, B. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc, 180°C thì thu được hỗn hợp 2 olefin, còn ở 140°C thì thu được hỗn hợp 3 ete trong đó có 1 ete có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của 1 trong 2 ancol. Trong một bình kín dung tích không đổi 4,2 lít chứa a gam hỗn hợp X và 2,88 gam O2, cho ancol bay hơi hết ở 136,5°C thì áp suất trong bình lúc đó bằng 0,8 atm. Sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy hết ancol và cho sản phẩm cháy lần lượt qua ống 1 đựng P2O5 dư và ống 2 đựng KOH dư thấy khối lượng ống 2 tăng 1,408 gam.
a) Tính số mol A, B trong bình trước khi đốt cháy.
b) Xác định CTPT A, B.
Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C2H6O5N2) và 0,1 mol Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai khí A (ở điều kiện thường đều làm xanh quỳ tím ẩm, có tỉ khối so với H2 là 22,5) và dung dịch T. Cô cạn T thu được hỗn hợp G gồm 3 muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là
A. 32,92%. B. 34,09% C. 31,33%. D. 31,11%
Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit và một este mạch hở của α-aminoaxit. Đốt cháy hoàn toàn 41,49 gam X cần dùng 1,755 mol O2 thu được CO2, H2O và 0,255 mol N2. Mặt khác đun nóng 41,49 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol no, đơn chức, mạch hở Y và 50,45 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Số đồng phân cấu tạo của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến