Cho 5,04 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,08 mol Cu(NO3)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn.Giá trị của m là:
A. 14,64 B. 13,36 C. 15,92 D. 7,28
nFe = 0,09 và nNO3- = 0,26
—> Dung dịch thu được chứa Fe2+ (0,09), NO3- (0,26), bảo toàn điện tích —> nCu2+ = 0,04
—> Kim loại thoát ra gồm Ag (0,1) và Cu (0,08 – 0,04 = 0,04)
—> m rắn = 13,36
Hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Mg(NO3)2, trong đó oxi chiếm 58,536% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước được dung dịch Y, toàn bộ lượng Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện 3,7 gam kết tủa. Tính m.
Cho 36 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là
A. 27,60. B. 16,80. C. 13,80. D. 20,70.
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol este đơn chức mạch hở X, thu được 0,36 mol CO2 và 0,36 mol H2O. Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H8O2.
Cho m gam alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 25,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 26,70. B. 10,41. C. 17,80. D. 13,35.
Cho 4,72 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 9,76 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 5. B. 9. C. 7. D. 11.
Một dung dịch có các tính chất sau: – Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng và làm mất màu dung dịch brom. – Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam. – Không bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. Dung dịch đó là
A. Glucozơ B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm etilen, vinylaxetilen, propin, metan. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,6 mol O2. Nếu nung nóng 0,5 mol X với 0,24 mol H2, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm các hidrocacbon. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp Z) có thể tích là 8,96 lít (đktc). Tỉ khối của Z so với He là 6,825. Giá trị của m gần nhất với:
A. 20 B. 24 C. 18 D. 16
Điện phân dung dịch X chứa 48g CuSO4 và m gam NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 4,928 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian là 2t thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 11,648 lít khí (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100% các khi sinh ra không tan trong dung dịch. Mặt khác, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch có chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol FeCl2 và một lượng NaCl ở trên thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x?
A. 114,8 B. 136,4 C. 107,7 D. 86,1
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, tripanmitin và este T (ba chức, mạch hở được tạo bởi từ glixerol và các axit hữu cơ đơn chức; phân tử T có 9 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 8,7866% về khối lượng) cần dùng 5,19 mol O2, sản phẩm gồm N2, m gam CO2 và 64,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 176,18. B. 151,04. C. 149,29. D. 166,32.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến