Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là
A. 152.0 gam. B. 146,7 gam.
C. 175,2 gam. D. 151,9 gam.
nH2SO4 = nH2 = 0,15
—> mddH2SO4 = 0,15.98/10% = 147
mddY = m kim loại + mddH2SO4 – mH2 = 151,9
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tổng số nguyên tử oxi trong phân tử là 11. Thủy phân hoàn toàn 36,28 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,44 gam muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên thu được 20,608 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với:
A. 18,19 B. 21,82 C. 10,36 D. 15,57
Cho 672 ml khí Clo (đktc) đi qua 200 ml dung dịch KOH ở 100°C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X có pH = 13. Thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng, lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 6,07 gam. B. 15,97 gam. C. 3,09 gam. D. 4,95 gam.
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M nếu bỏ qa sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
A. [H+] = 0,10M B. [H+] < [CH3COO-]
C. [H+] = [CH3COO-] D. [H+] < 0,10M
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào Y thu được kết quả như hình vẽ sau:
Khối lượng Cr2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 7,29 gam B. 30,40 gam C. 6,08 gam D. 18,24 gam
Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO3)2 trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 0,25 mol hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 22,72. Đem hòa tan hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 29,7 gam muối. Phần trăm số mol kim loại M trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22 B. 45 C. 28 D. 54
Hỗn hợp X gồm muối Y (C4H14O3N2) và muối Z (C2H7O3N). Đun nóng m gam X cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của T so với He bằng 8,75. Giá trị m là
A. 23,1. B. 24,0.
C. 22,2. D. 21,3.
Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
X + 2NaOH → 2Y + Z + H2O;
Y + HCl → T + NaCl
Z + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr;
T + Br2 → CO2 + 2HBr
Công thức phân tử của X là
A. C3H4O4 B. C8H8O2
C. C4H6O4 D. C4H4O4
Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
A. 1,452 B. 3,136 C. 2,550 D. 2,245
Đun nóng 0,1 mol este X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch chứa ba hợp chất hữu cơ có cùng số mol gồm hai muối và một ancol. Nếu lấy 31,5 gam este X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 12%, thu được 276,5 gam dung dịch Z. Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị m là
A. 46,20. B. 43,75.
C. 52,15. D. 37,80.
Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m + 18,2) gam hỗn hợp Z gồm muối natri của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N2, CO2, H2O và 26,5 gam Na2CO3. Cho a gam X phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T phản ứng tối đa với 520ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai?
A. Khối lượng muối của Gly trong 27,05 gam Z là 29,1.
B. Giá trị của a là 71,8.
C. Trong phân tử X có chứa 1 gốc Ala.
D. Phần trăm khối lượng oxi trong X là 26,74%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến