Cho 5,4 gam Al tác dụng với 400 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 450 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,9 gam B. 0,39 gam C. 7,8 gam D. 6,5 gam
Dung dịch X gồm Al3+ (0,2), SO42- (0,4), bảo toàn điện tích —> nH+ = 0,2
nOH- = 0,45 < nH+ + 3nAl3+ nên Al3+ chưa kết tủa hết.
nOH- = nH+ + 3nAl(OH)3 —> nAl(OH)3 = 0,25/3
—> mAl(OH)3 = 6,5
Cho 17,28 gam hỗn hợp T gồm Mg, FeO, Cu vào O2 (dư) thu được hỗn hợp B, thêm 8,1 gam Al và 2,4 gam CuO vào B rồi nung trong bình kín thu được hỗn hợp rắn C. Cho C vào dung dịch NaOH (dư) thì thu được V lít khí H2 (đktc) và còn lại trong bình 19,2 gam chất rắn. Mặt khác, hoà tan hết hỗn hợp B cần dùng 370ml HCl 2M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và khối lượng FeO trong T là bao nhiêu?
A. 4,48 và 14,4
B. 4,48 và 7,2
C. 3,36 và 7,2
D. 3,36 và 14,4
Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp H gồm Fe và FexOy vào dung dịch L chứa a mol HCl và b gam NaNO3 thấy có khí thoát ra trong đó có 2,24 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình) và dung dịch Y chứa 51,31 gam chỉ chứa các muối. Biết sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng 16,46 gam so với dung dịch L ban đầu. Giả sử lượng hơi nước thoát ra không đáng kể. Phần trăm khối lượng của FexOy trong hỗn hợp H gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 54,7%. B. 23,5%. C. 29,3%. D. 74,4%.
X, Y, Z là 3 axit cacboxylic đều có mạch cacbon không phân nhánh; trong đó X, Y đều no và thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z không no chứa một liên kết C=C. Cho 7,78 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng với NaHCO3 dư thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 7,78 gam hỗn hợp E bằng lượng oxi dư. Sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,74 gam. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất là
A. 44,34 B. 53,21 C. 47,30 D. 35,48
Nhiệt phân 31,21 gam hỗn hợp M gồm KClO3 và KMnO4. Sau một thời gian thu được hỗn hợp X và 1,12 lít O2 (đktc). Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng, thu được 11,2 lít Cl2 (đktc). Số mol HCl phản ứng là?
A. 0,68 B. 1,36 C. 0,78 D. 1,56
X, Y, Z là ba andehit thuần chức, mạch hở, mạch thẳng (Mx < My< Mz). Hidro hóa hoàn toàn hỗn hợp H gồm X, Y, Z cần vừa đúng 0,36 mol H2, thu được hỗn hợp ancol T. Cho T tác dụng vừa đủ với Na, thì khối lượng rắn thu được nặng hơn khối lượng ancol ban đầu là 5,28 gam. Nếu đốt cháy hết cũng lượng H trên thì cần đúng 0,34 mol O2, sau phản ứng sinh ra 3,6 gam H2O. Biết số mol X chiếm 50% tổng số mol hỗn hợp và Y, Z có số nguyên tử C liên tiếp nhau. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho H tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgN03/NH3.
A. 77,6 B. 73,44 C. 85,08 D. 63,48
Thủy phân hoàn toàn một este E trong 500ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 135,6 gam chất rắn và m gam hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X. Oxi hóa m gam ancol X thu được hỗn hợp Y gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 54 gam Ag.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với dung dịch nước Brom thu được 3,36 lít khí Z (đktc) duy nhất.
phần 3: Cho tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc)
Công thức cấu tạo của E là
A. CH3CH2COOCH3 B. CH2=CHCOOCH3
C. CH3COOCH2CH3 D. C2H3COOC2H5
Cho 19,55 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, Mg, MgCO3 vào dung dịch chứa 108,8 gam KHSO4 và 9,45 gam HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 125,75 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí, tỉ khối của Z so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 10 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Zn có trong hỗn hợp X là
A. 26,60% B. 33,25% C. 19,95% D. 16,62%
Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H6O4 không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,6 B. 0,12 và 24,4
C. 0,2 và 16,8 D. 0,05 và 6,7
Hỗn hợp gồm hexametylenđiamin, anilin, alanin và lysin (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 20,22% khối lượng). Trung hòa m gam X bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, thu được 201,0 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 127,40 B. 83,22 C. 65,53 D. 117,70
Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.
(b) Kim loại Cu tác dụng được với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).
(c) Cho lá sắt vào dung dịch CuSO4 xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa.
(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
(e) Hỗn hợp Al2O3 và Na (tỉ lệ mol tương ứng 1:1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(f) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5
C. 3 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến