Cho 5,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 20,52. B. 18,58. C. 24,03. D. 16,02.
Chỉ có Al phản ứng với HCl nên nH2 = 0,18 —> nAlCl3 = nAl = 0,12
—> mAlCl3 = 16,02
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 14,02 gam hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chỉ gồm ba muối (trong đó muối của valin chiếm 7,48% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,615 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch có khối lượng giảm 13,96 gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước không đáng kể. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 36,08%. B. 56,25%. C. 36,36%. D. 22,82%.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi theo bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl 1M (ml) ……440 ……560 Khối lượng kết tủa (gam) …………..9,36 …….6,24 Giá trị của m là
A. 16,4. B. 17,2. C. 16,8. D. 17,6.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở thành phần chứa C, H, O. Cho 0,1 mol X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác 0,1 mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 11,2 gam KOH. Nếu lấy 0,1 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì lượng brom phản ứng là 16,0 gam, thu được hợp chất hữu cơ Y, trong đó brom chiếm 43,956% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOC-CH=CH-COOCH2-CH2-OH.
B. CH2=CHCOO-CH2-CH2-OOCCH2-OH.
C. HO-CH2-CH2-OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-OH.
D. HOOC-CH=CHCOOCH2-CH(OH)-CH2OH.
Cho 9,28 gam hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 16,58. B. 13,68. C. 16,38. D. 15,68.
Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H3(CH3)2.
C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Thủy phân hoàn toàn 13,2 gam este X (C4H8O2) với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm khối lượng của muối trong Y là
A. 67,2%. B. 50,5%. C. 53,2%. D. 63,6%.
Có các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, SO2. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách tách riêng từng chất khí ra khỏi hỗn hợp của chúng.
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2 A trong thời gian t giây, thì số mol khí thu được ở anot là 0,035 mol và m gam kim loại ở catot. Giá trị của t và m lần lượt là
A. 3860; 2,56. B. 3860; 3,2.
C. 15440; 2,54. D. 15440; 3,2.
Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5 A trong thời gian t giây. Tổng số mol khí thu được ở 2 điện cực là 0,08 mol. Giá trị của t là
A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950.
Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z.Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến