Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư) thu được 15 gam muối, số đồng phân cấu tạo của X làA.4B.8C.5D.7
Các chất: glucozo, fructozo và saccarozo có tính chất chung là:A.Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.B.Phản ứng với H2 (Ni, to) tạo poliancol.C.Phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag kết tủa.D.Thủy phân trong môi trường axit.
Cho m gam aminoaxit X tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH tạo ra 25,25 gam muối. Tên gọi của X là:A.Glyxin.B.Alanin.C.Lysin.D.Axit glutamic.
Để điều chế ancol etylic, người ta thủy phân xenlulozo có trong mùn cưa thành glucozo, rồi lên men glucozo thành ancol etylic. Biết hiệu suất toàn quá trình là 72%. Lượng mùn cưa (chứa 50% xenlulozo) cần dùng để sản xuất 920kg C2H5OH là:A.4500kg.B.2250kg.C.1620kg.D.3240kg.
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có xt H2SO4) thu được hai chất hữu cơ X và Y (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là:A.Ancol metylic.B.Axit fomic.C.Ancol etylic.D.Etyl axetat.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là:A.7.B.6.C.8.D.5.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tac dụng với khí clo (theo tỉ lệ mol 1:1 ) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A.2-metylbutanB.2-metyipropanC.2,2-đimetylpropanD.etan
Trong tự nhiên clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Tính thành phần % khối lượng của 37Cl trong KClO3 (cho K = 39; O=16)?A.7,24%B.7,55%C.25,00%D.28,98%
Cho mạch điện AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 = 100Ω mắc nối tiếp với tụ C1 có điện dung thay đổi được và mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L1 = 0,318H; đoạn mạch MB có hộp kín X chứa hai trong ba phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R0, cuộn cảm thuần L0, tụ C0). Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200V, tần số f = 50Hz+ Khi C1 = 1,59.10-5F thì uMB nhanh pha hơn uAM một góc \(\alpha = \frac{{5\pi }}{{12}}rad\)+ Nếu điều chỉnh C1 để uAM trùng pha với dòng điện thì công suất tiêu thụ của mạch là P = 200W. Giá trị các phần tử chứa trong hộp kín XA.C0 = 15,9µF; L0 = 0,159HB.\({R_0} = 50\sqrt 3 \Omega ;{C_0} = 15,9\mu F\)C.\({R_0} = 5\sqrt 3 \Omega ;{L_0} = 0,0159H\)D.\({R_0} = 50\sqrt 3 \Omega ;{L_0} = 0,159H\)
Đoạn mạch gồm hai hộp kín X và Y mắc nối tiếp, mỗi hộp chứa hai trong ba phần tử mắc nối tiếp, điện trở thuần, cuộn cảm thuần, tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cos2πft, U0 không đổi, f thay đổi được. Cho f thay đổi thu được đồ thị sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt trên hộp X (Px) và hộp Y (Py) theo f như hình vẽ. Khi f = f1 thì góc lệch pha giữa hiệu điện thế hai đầu hộp X (ux) và Y (uY) gần với giá trị nào nhất sau đây? Biết uX chậm pha hơn uYA.1200B.1000C.1300D.1100
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến