Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Sau phản ứng , hỗn hợp khí gồm $O_2(dư)$ và $N_2$
Gọi $n_{O_2(dư)} = a(mol) ; n_{N_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_{khí} = a + b = \frac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$m_{khí} = 32a = 28b = 0,3.15.2 = 9(gam)$
$⇒ a = 0,15 ; b = 0,15$
Gọi $n_{O_2(\text{ban đầu})} = a(mol)$
Ta có :
$m_{khí} = m_{O_2} + m_{N_2} $
$⇒ 32a + 0,15.28 = (a + 0,15).15,6.2$
$⇒ a = 0,6$
$⇒ n_{O_2(pư)} = a - 0,15 = 0,6 - 0,15 = 0,45(mol)$
Gọi hóa trị của Y là n
$4Y + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2Y_2O_n$
Theo phương trình , ta có :
$n_Y = \frac{4}{n}n_{O_2} = \frac{1,8}{n}(mol)$
$⇒ m_Y = \frac{1,8}{n}.Y = 58,5(gam)$
$⇒ Y = \frac{65}{2}n$
Với $n = 1$ thì $Y = 32,5$(loại)
Với $n = 2$ thì $Y = 65(Zn)$
Với $n = 3$ thì $Y = 97,5$(loại)
Vậy Y là kim loại $Zn$