Cho 6,12 gam hỗn hợp A gồm C2H6, C2H4, C3H4 vào dung dịch AgNO3 (dư) trong NH3 thu được 7,35 gam kết tủa. Mặt khác 2,128 lít A(đktc) phản ứng vừa đủ với 70ml dung dịch Br2 1M. Tính khối lượng mỗi chất trong 6,12 gam A.
nC3H4 = nC3H3Ag = 0,05
Đặt x, y là số mol C2H6, C2H4 trong 6,12 gam A
mA = 30x + 28y + 0,05.40 = 6,12 (1)
Trong 0,095 mol A có C2H6 (kx), C2H4 (ky) và C3H4 (0,05k)
nA = kx + ky + 0,05k = 0,095 (2)
nBr2 = ky + 2.0,05k = 0,07 (3)
(2)/(3) —> (x + y + 0,05)/(y + 0,1) = 19/14 (4)
(1)(4) —> x = 0,1; y = 0,04
—> A gồm C2H6 (3 gam), C2H4 (1,12 gam), C3H4 (2 gam)
Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 82. Tìm nguyên tử A
Đốt cháy chất hữu cơ A (chứa C, H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 22 : 9. Xác định CTPT của A biết rằng A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi
A. C2H4O B. CH2O C. C3H6O D. C4H8O
Tiến hành nhiệt nhôm m gam rắn X gồm Al và FeO (trong điều kiện không có không khí) một thời gian được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan hết Y vào dung dịch HCl dư thấy có 0,7 mol HCl phản ứng và thoát ra 3,36 lít H2 (ddktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m
A. 17,1. B. 16,02. C. 19,45. D. 18,68
Hấp thụ hoàn toàn 0,24 mol CO2 vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch X. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 200 ml dung dịch NaHSO4 0,5M, thấy thoát ra V lít khí CO2; đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính V và m:
Hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon X, Y và hiđro chứa trong bình kín có dung tích 8,96 lít ở nhiệt độ 0°C và áp suất 2 atm. Trong bình chứa sẵn một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Đun nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp khí B, khi đó áp suất trong bình là 1,5 atm. Dẫn 1/2 hỗn hợp B qua bình đựng nước brom dư thấy có khí X thoát ra khỏi bình. Đốt cháy X được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 88:45. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp B thu được 30,8 g CO2 và 10,8 g H2O.
a, Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X, Y
b, Tìm % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A và B.♡♡
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở C và D, đều tác dụng với NaOH. Tỷ khối của X đối với H2 bằng 35,6. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam NaOH, sau phản ứng thu được một ancol đơn chức và hai muối của axit đơn chức. Nếu cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với kim loại Na dư thấy tạo ra 672 ml khí (đktc). Tìm công thức phân tử và cấu tạo của C và D.
Cho một lượng Halogen X2 tác dụng với một lượng vừa đủ kim loại M có hóa trị I thu được 4,12 gam hợp chất A. CŨng lượng halogen đó tác dụng hết với nhôm taọ ra 3,56 gam hợp chất B. Còn nếu cho lượng M nói trên tác dụng hết với lưu huỳnh thì còn thu được 1,56 gam hợp chất C. Xác định tên các nguyên tố X, M. Viết công thức các chất A, B, C.
Tính khối lượng nước Gia ven thu được khi điện phân dung dịch không có màng ngăn 1 tấn dung dịch NaCl 17,5%. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ C6H14, C2H4(OH)2, C2H5OH, CH3COOH (trong đó C6H14 và C2H4(OH)2 có cùng số mol) cần vừa đủ 0,7625 mol O2 thu được 0,775 mol CO2. Mặt khác, đem m gam hỗn hợp X tác dụng với 500ml NaOH 1M (chỉ xảy ra phản ứng của CH3COOH với kiềm) cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam chất rắn khan. Tìm giá trị của a.
Một bình kín dung tích 2,8 lít chứa hỗn hợp A gồm C2H2, H2 ở 27,3°C và 1,76 atm. Cho vào bình một ít bột Ni rồi nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp B có áp suất p (atm). Cho hỗn hợp B lần lượt qua bình một đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, rồi qua bình hai đựng dung dịch brom dư, cuối cùng vào bình ba. Sau thí nghiệm thấy ở bình một có 2,4 gam kết tủa, khối lượng bình hai tăng 1,4 gam và hỗn hợp khí trong bình ba có tỉ khối đối với hiđro là 6,6. Tính p và thành phần phần trăm theo thể tích các chất trong hỗn hợp A.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến