Cho 6,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 6,8. C. 12,4. D. 7,0.
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
0,1…….0,1……………………0,1
—> m = 6,2 – 0,1.56 + 0,1.64 = 7 gam
Số gam xenlulozơ cần để điều chế 59,4 gam xenlulozơ trinitrat, hiệu suất 100% là
A. 32,4. B. 30,7. C. 16,2 D. 48,6.
Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng thì quần áo nhanh mục. (b) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. (c) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (d) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (e) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (gồm N2 và N2O) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 16,58. B. 20,89. C. 20,75. D. 18,27.
Hoà tan hoàn toàn 13,44 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 4,032 (lit) khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 320. B. 200. C. 300. D. 220.
Cho 33 gam tripeptit Gly-Ala-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là:
A. 55,56. B. 53,64. C. 51. D. 45,24.
Thực hiện phản ứng este hoá giữa 6 gam axit axetic với lượng dư ancol metylic, thu được 4,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
A. 20%. B. 60%. C. 30%. D. 40%.
Cho khí H2 dư qua ống đựng 12 gam hỗn hợp Fe2O3 và MgO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn. Thành phần % về khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 25%. B. 75%. C. 33,33%. D. 66,67%.
Cho các phát biểu sau: (1) Nhôm (Al) là kim loại nhẹ và phổ biến trong vỏ trái đất. (2) Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, xà phòng. (3) Để làm sạch cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn. (4) Cho dung dịch chứa KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 thấy có khí không màu thoát ra. (5) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4 D. 5.
Hỗn hợp A gồm hai chất: X (CnH2n+4O2N2) là muối amoni của một aminoaxit với amin; chất Y (CmH2m+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic hai chức. Cho 0,07 mol hỗn hợp A tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 7,3 gam hỗn hợp hai muối và 1,792 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai amin kế tiếp nhau, tỉ khối với H2 là 16,375. Phần trăm khối lượng của X trong A là:
A. 77,94%. B. 14,29%. C. 85,71%. D. 22,06%.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước: ● Bước 1: Lấy vào 3 ống nghiệm, mỗi ống 3 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M ● Bước 2: Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào ống thứ nhất, cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống thứ hai, cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào ống thứ ba. ● Bước 3: Cho từ từ dung dịch HCl loãng đến dư vào ba ống nghiệm sau bước 2. Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Sau bước 3 cả ba ống nghiệm đều thu được dung dịch đồng nhất
B. Sau bước 2, chỉ có ống nghiệm thứ ba xuất hiện kết tủa.
C. Sau bước 3 dung dịch thu được trong ống nghiệm thứ ba chứa 2 muối tan
D. Sau bước 2, cả ba ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến