Cho 6,48 gam Al tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch chứa Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 0,8M. Sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,4 B. 24,26 C. 15,2 D. 15,57
nAl = 0,24; nFe2(SO4)3 = 0,1 và nCuSO4 = 0,08
Al + 3Fe3+ —> Al3+ + 3Fe2+
0,2/3……0,2
2Al + 3Cu2+ —> 2Al3+ + 3Cu
0,16/3….0,08………………….0,08
nAl còn lại = 0,12
2Al + 3Fe2+ —> 2Al3+ + 3Fe
0,12….0,18…………………….0,18
—> m rắn = mFe + mCu = 15,2
Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Tìm giá trị của m:
A. 12 B. 16,53 C. 6,4 D. 12,8
Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800 ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 107,7 B. 91,5 C. 86,1 D. 21,6
Cho hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe2O3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H2 dư đi qua phần 1 nung nóng thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn. Phần 3 được hoà tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d = 1,03 g/ml). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và a lần lượt là:
A. 6,25 và 15,12 B. 67,96 và 14,35
C. 56,34 và 27,65 D. 67,96 và 27,65
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Fe, Mg, Al vào dung dịch AgNO3 dư thu được x gam chất rắn. Cho NH3 dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc lấy kết tủa nhiệt phân không có không khí thu được 9,1 gam chất rắn Y. Giá trị của X là:
A. 48,6 B. 10,8 C. 32,4 D. 28,0
Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1 : 1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là:
A. 22,68 B. 24,32 C. 23,36 D. 25,26
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến