Cho 6,5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohiđric
a, Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b, Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
c, Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2
0,1……..0,25
0,1………0,2………………0,1
0………….0,05
mHCl dư = 0,05.36,5 = 1,825
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Viết phương trình hóa học biểu diễn các biến hóa sau :
a, Ca —–> CaO ——> Ca(OH)2
b, P —-> P2O5 ——> H2PO4
Xác định công thức cấu tạo của A B biết rằng
+ Số nguyên tử C trong chất này gấp đôi chất kia
+ A là axit đơn chức và 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol Br2 ; B là axit không làm mất màu dung dịch nước Br2 nhưng khi cho B vào dung dịch Na2CO3 thì số mol B phản ứng bằng số mol CO2 thoát ra.
+ Đốt cháy hoàn toàn 2,54 gam hỗn hợp A Và B thì thu được 4,62 gam CO2
+ Nếu trung hòa 2,54 gam hỗn hợp A và B cần dùng dung dịch chứa 0,035 mol NaOH
Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300. B. 200. C. 150. D. 400.
Đốt cháy hoàn toàn 11,5 gam một mẫu than chứa 4% tạp chất trơ không cháy thu được hỗn hợp khí T gồm CO và CO2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 83,1 gam hỗn hợp gồm K2O, K, Ba, Ba2O vào nước (dư), thu được 200ml dung dịch X và 8,512 lít H2 (đktc). Dẫn toàn bộ hỗn hợp T qua ống sứ đựng Fe2O3 và CuO (dư), nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch X, thu được 78,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của KOH có trong dung dịch X là ?
A. 1,0M B. 2,0M C. 2,5M D. 2,3M.
Cho 8,2 gam hỗn hợp A gồm các kim loại Na, Al, Cu tác dụng hết với O2 dư thu được 12,2 gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hoàn toàn B bằng dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam muối khan. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra và tìm giá trị của m.
Đun rượu etylic với dung dịch H2SO4 82% thu được hỗn hợp khí A, cho A đi qua 3 bình mắc nối tiếp nhau :
B1: Dung dịch CuSO4 khan trắng
B2: Dung dịch KMnO4
B3: Dung dịch Ca(OH)2 dư
Hãy quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra trong 3 bình trên nếu có và viết phương trình
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X qua ống sứ chứa 16,98 gam hỗn hợp rắn Y chứa Al2O3, Fe3O4. Hấp thụ hết lượng khí và hơi thoát ra khỏi ống sứ bằng dung dịch nước vôi trong dư, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn phần rắn Z còn lại bằng dung dịch chứa 0,08 mol NaNO3 và a mol HCl (vừa đủ), thu được 0,07 mol hỗn hợp khí T chứa NO, N2O, H2 đồng thời thấy khối lượng dung dịch tăng 12,32 gam. Cho NaOH từ từ vào vào dung dịch sau phản ứng đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy cần vừa đủ 0,64 mol. Phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp Y là ?
A. 79,06%. B. 81,98%. C. 82,03%. D. 76,89%
Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp X gồm 3 rượu đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và H2O. VCO2/VH2O = 17/27. Tìm 3 rượu.
Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C6H15O3N3, mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho 8,91 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 0,05 mol hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và không là đồng phân của nhau) và m gam hai muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,0. B. 8,5. C. 10,0. D. 8,0.
Khi nung đá vôi để sản xuất vôi sống xảy ra phản ứng hóa học sau :
CaCO3(r)—->CaO(k)+CO2(k)
a, Tính khối lượng đá vôi cần thiết để sản xuất 5,6 tấn vôi sống.
b, Tính thể tích khí CO2 thoát ra ngoài không khí ở đktc
(Ca=40;O=16;C=12)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến