Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) khí. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,40.
nFe = 6/56 > nH2SO4 = 0,1 nên Fe dư, H2SO4 hết.
—> nH2 = nH2SO4 = 0,1
—> V = 2,24 lít
Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được hợp chất Y của crôm. Đem chất Y cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất Z của crôm. Đem chất Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất Z là Na2Cr2O7. B. Khí T có màu vàng lục.
C. Chất X có màu đỏ thẫm. D. Chất Y có màu da cam.
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H9N. B. C4H9N. C. C3H9N. D. C3H7N.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2. (e) Cho Si vào dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch CrCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,3 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 500. B. 350. C. 700. D. 450.
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (Ni, đun nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong O2 dư thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với
A. 150. B. 145. C. 160. D. 155.
X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân X và Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có hai chất hữu cơ tương ứng là Z và T. Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được E. Lấy E tác dụng với dung dịch NaOH thu được T. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y có thể lần lượt là
A. HCOOCH=C(CH3)2 và CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH3COOCH2-CH=CH2 và CH3COOCH=CH-CH3.
C. CH2=CH-COOC2H5 và CH3COOCH=CH-CH3.
D. CH3COOCH=CH-CH3 và C2H5COOCH=CH2.
Hòa tan hết a mol FeCO3 vào dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thì thu được b gam kết tủa.Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa a và b là
A. b = 315,7a. B. b = 287,0a.
C. b = 407,5a. D. b = 423,7a.
Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch NaF loãng dùng làm thuốc chống sâu răng. (b) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt kính. (c) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học. (d) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (e) Trong nọc kiến có axit fomic, để giảm đau nhức khi bị kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (f) Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng sản xuất tơ sợi. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến