Cho 68,8 gam hỗn hợp X chứa Fe3O4 và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Thể tích dung dịch HNO3 1/3M tối thiểu để hòa tan hết hỗn hợp X (biết rằng sản phẩm khử duy nhất là khí NO) là
A. 8,8 lít B. 10,4 lít C. 6,8 lít D. 6,4 lít
nFe3O4 = x —> nFe = 2x
mX = 232x + 56.2x = 68,8 —> x = 0,2
HNO3 tiêu tốn ít nhất khi muối tạo thành là Fe(NO3)2
Bảo toàn electron: 2nFe = 2nFe3O4 + 3nNO
—> nNO = 2/15
nHNO3 = 4nNO + 2nO = 32/15 —> Vdd = 6,4 lít
Có các nhận định sau: (a) Các kim loại kiềm đều có khối lượng riêng nhẹ hơn nước. (b) Tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng kim loại gây ra. (c) Nhôm là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. (d) Quặng boxit thành phần chính Al2O3.nH2O là nguyên liệu để điều chế nhôm. (e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm tồn tại dưới dạng hợp chất. (g) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là loại bỏ các anion HCO3-, Cl- và SO42-. Số nhận định đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở gồm đipeptit; tripeptit và pentapeptit có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 2 : 1. Đun nóng 30,06 gam X cần dùng dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 0,5M thu được 44,26 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,175 mol X trên cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của a là
A. 1,8. B. 1,5. C. 1,6. D. 1,9.
Cho m gam hỗn hợp este X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 13,08 gam hỗn hợp muối Y (natri axetat, natri propionat, đinatri oxalat) và 0,1 mol hỗn hợp các ancol Z (ancol etylic, ancol propylic, etilenglicol và glixerol). Đốt cháy toàn bộ Z cần vừa đủ 0,33 mol O2 và tạo ra 0,24 mol CO2. Giá trị của m là
A. 12,8 B. 14,12 C. 15,2 D. 13,6
Khi dùng khí CO để khử Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (ở đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng tác dụng với NaOH dư (không có mặt không khí) thu được 45 gam kết tủa trắng xanh. Thể tích khí CO (ở đktc) cần dùng là
A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 10,08 lít. D. 13,44 lít.
Hòa tan hỗn hợp Zn, ZnS bằng dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 2,39 gam kết tủa màu đen. Tính phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu.
Hiđro hóa hoàn toàn este X mạch hở, thu được este Y có tên gọi metyl isobutirat. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Cho 16,02 gam alanin tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
A. 23,98 gam. B. 20,78 gam.
C. 23,62 gam. D. 20,42 gam.
Để trung hòa 90 gam dung dịch 12% của axit cacboxyli đơn chức, mạch hở cần dùng 84 gam dung dịch KOH 10%. Công thức của axit là
A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH.
C. C2H5COOH. D. CH2=C(CH3)COOH.
Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl propionat. B. Etyl axetat.
C. Propyl axetat. D. Etyl fomat.
Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối hơi so với CH4 là 1,0. Ankin X là
A. axetilen B. metylaxetilen
C. etylaxetilen D. propylaxetilen
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến