Cho 7,1 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và (CHO)2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 55,2 gam hỗn hợp rắn. Khối lượng (CHO)2 có trong X là?
A. 1,3g
B. 1,9g
C. 5,8g
D. 5,2g
Đặt a, b là số mol C2H2 và (CHO)2
mX = 26a + 58b = 7,1
m rắn = 240a + 108.4b = 55,2
—> a = 0,05 và b = 0,1
—> m(CHO)2 = 5,8
Cho X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, Một mol X tác dụng tối đa với một mol Br2 trong dung dịch
b, Một mol Y tác dụng tối đa với một mol HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ
c, Một mol Z tác dụng tối đa với hai mol AgNO3 trong dung dịch NH3
d, Một mol T tác dụng tối đa với một mol AgNO3 trong dung dịch NH3
Đun nóng hỗn hợp hai ancol có công thức phân tử là C2H6O và C3H8O trong H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng tách nước. Số sản phẩm hữu cơ tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Chia hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, HCOOH, HOOC–COOH làm ba phần bằng nhau. Cho Na dư vào phần một, thu được 4,48 lít khí (đktc). Cho NaHCO3 dư vào phần 2, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần thứ 3 cho qua H2SO4 làm xúc tác đến khi phản ứng este hoá xảy ra hoàn toàn, thu được m gam este (giả sử các phản ứng không tạo thành hợp chất tạp chức). Giá trị của m là
A. 5,95 B. 5,65 C. 6,25 D. 6,50
Cho 3,9 gam kim loại X hóa trị II vào 250 ml H2SO4 0,3M, để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch KOH 0,5M. Kim loại X là:
A. Mg B. Zn C. Mn D. Al
Cho một lượng kim loại Mg tan hết trong 250 gam axit axetic, thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Để điều chế lượng axit trên, cần bao nhiêu lít rượu etylic 5 độ, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/cm^3 và hiệu suất phản ứng lên men là 100%.
Một tetrapeptit X được cấu tạo từ một loại anpha-aminoaxit (phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH), có phân tử khối là 414. Khối lượng mol phân tử của X là
A. 121,5 B. 85,5 C. 90 D. 117
Hỗn hợp X gồm axit stearic, axit panmitic và triglixerit của axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,22 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất = 90%), thu được a gam glixerol. Giá trị của a là?
A. 0,414 B. 1,242 C. 0,828 D. 0,460
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X mạch hở và một axit cacboxylic bất kì thì luôn có số mol H2O nhỏ hơn hoặc bằng số mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,40 B. 7,88 C. 29,55 D. 9,85
Cho 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 bằng 4,25) tác dụng với 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X1 và hỗn hợp khí Y1. Cho Y1 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thoát ra 0,06 mol hỗn hợp khí Y2 (có tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Hòa tan X1 bằng lượng dư dung dịch HNO3, thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp hai khí trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nếu cho 20 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp SO2 và CO2. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 32% B. 48% C. 16% D. 40%
Cho hỗn hợp (X) gồm H2, một anken và một ankin. Cho (X) qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) thu dc 1,61g kết tủa. Hỗn hợp (Y) còn lại có thể tích bằng 90% thể tích (X). Nếu nung nóng (X) với xúc tác thích hợp để sự hidro hóa xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp (Z) có thể tích bằng 70% thể tích (X) và tỉ khối hơi của Z so với He bằng 4,5. Xác định công thức của các hidrocacbon và tính % V mỗi khí (đktc). Biết chúng có cùng số nguyên tử cacbon.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến