X là este của axit glutamic, không tác dụng với Na. Thủy phân hòan toàn một lượng chất X trong 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn, thu được một ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng lượng ancol Y trên với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,672 lít olefin (đktc) với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn, thu được chất rắn khan T. Khối lượng chất rắn T làA.7,34 gam.B.5,88 gam.C.10,85 gam.D.9,52 gam.
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ? A.Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2M.B.Công thức của amin là CH5N và C2H7N.C.Số mol mỗi chất là 0,02 mol.D.Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Giá trị của m làA.20,35.B.19,9.C.22,75.D.21,20.
Cho 12,4 gam chất X có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí Y làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Z. Cô cạn Z rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?A.17,4B.14,6 C.24,4D.16,2
Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m làA.18,6.B.10,6.C.12,2. D.1,6.
Muối X có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam X phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn làA.11,52 gam.B.6,06 gam.C.6,90 gam.D.9,42 gam.
Một muối X có CTPT C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ Y đơn chức bậc I và phần rắn chỉ là hỗn hợp các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m làA.27,84 gamB.27,12 gamC.16,16 gamD.18,4 gam
Hỗn hợp khí X gồm NH3 và metylamin có tỉ khối so với CO2 là 0,45. Đốt hoàn toàn m gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp gồm CO2 , hơi H2O và N2 có khối lượng là 26,7 gam. Giá trị của m là: A.4,95 gam.B.19,8 gam.C.11,85 gam.D.9,9 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m là: A.17,1 gamB.15,9 gamC.16,7 gamD.16,3 gam
Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT là C4H9O2N. Khi phản ứng với dd NaOH, X tạo ra khí Y nặng hơn không khí và dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Br2. Khí Y làA.CH3NH2B.NH3C.CH3OHD.C2H5NH2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến