Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là:A.3,36.B.2,80. C.3,08.D.4,48.
Trộn bột lưu huỳnh với bột một kim loại M (hóa trị 2) được 25,9 gam hỗn hợp X. Cho X vào bình kín không chứa không khí, đốt nóng để phản ứng xảy hoàn toàn được chất rắn Y. Biết Y tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư cho 0,3 mol khí Z có . Kim loại M làA.Zn.B.Mg.C.Fe.D.Pb.
Nung m gam hỗn hợp bột Fe và S trong bình kín không có không khí. Sau phản ứng đem phần rắn thu được hòa tan vào lượng dư dung dịch HCl được 3,8 gam chất rắn X không tan, dung dịch Y và 0,2 mol khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được 9,6 gam kết tủa đen. Giá trị của m là:A.11,2.B.18,4.C.18,2.D.15,6.
Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y làA.3,920.B.1,680.C.4,480.D.4,788
Hoà tan 7,82 gam XNO3 vào nước thu được dung dịch A. Điện phân dung dịch A với cường độ dòng điện là 1,93A; điện cực trơ. Nếu thời gian điện phân là t giây thì thu được kim loại tại catot và 0,1792 lít khí (đktc) tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được 0,56 lít khí ở đktc. Giá trị t gần nhất vớiA.500B.1500C.2000D.1000
Hoà tan 2,88 gam MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m làA.0,896.B.0,784C.0,91.D.0,336.
Hòa tan 51,1 gam hỗn hợp X gồm NaCl và CuSO4 vào nước được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, khi đó thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần so với ở catot (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong hỗn hợp X là:A.68,69%.B.94,25%.C.73,22%.D.31,31%.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Tỷ lệ số mol CuSO4 và KCl trong X làA.2 : 3.B.8 : 3.C.3 : 2.D.3 : 8.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu, đồng thời ở anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M làA.NiB.ZnC.CuD.Fe
Cho 32,67 gam tinh thể M(NO3)2.nH2O vào 480 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện không đổi ở thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,135 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây; tổng thể tích khí thoát ra ở 2 điện cực là 8,4 lít (đktc). Giá trị của m và n lần lượt làA.8,64 và 3.B.8,4 và 5.C.8,64 và 5.D.8,4 và 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến