Cho 8,3 g hỗn hợp bột Al, Fe phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 loãng 2M. Kết thúc phản ứng thu được V lít khí (dktc) a) Tìm V b) Tìm m mỗi kim loại có trong hỗn hợp đó
nHCl = 0,1 và nH2SO4 = 0,2
Bảo toàn H: nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2
—> nH2 = 0,25
—> V = 5,6 lít
Đặt a, b là số mol Al, Fe —> 27a + 56b = 8,3
nH2 = 1,5a + b = 0,25
—> a = b = 0,1
—> mAl = 2,7 và mFe = 5,6
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho lá kim loại Fe vào dung dịch CuSO4. (2) Cho là kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. (3) Đốt cháy dây Mg trong khi Cl2. (4) Cho là kim loại Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng. (5) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch AgNO3. (6) Cho thanh Cu nhúng vào dung dịch Fe(NO3)3. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm khí N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18, cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 75,06. B. 38,34. C. 74,55. D. 79,65.
Khi trộn dung dịch 2 muối có cùng số mol , sau phản ứng tạo thành 2,4625 gam kết tủa X ( X là muối của kim loại M , M có hóa trị II không đổi trong hợp chất ) và dung dịch Y chỉ chứa 1 muối . Tách riêng X ; cô cạn dung dịch Y thu được 2 gam muối khan ; phân hủy hoàn toàn 2 gam muối khan này thu được 0,56 lít oxit T ( khí ở đktc) và 0,9 gam hơi nước .
a) Xác định công thức của muối trong dung dịch Y .
b) Nung 9,85 gam X ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,65 gam oxit của kim loại M . Xác định công thức phân tử của 2 muối ban đầu .
Cho m gam glucozơ lên men với hiệu suất 90% thu được 16,56 gam ancol etylic. Giá trị của m là
A. 32,40. B. 72,00. C. 36,00. D. 29,16.
Cho 36,75 gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH aM. Giá trị của a là
A. 2,00. B. 1,75. C. 2,50. D. 1,25.
Cho luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm 0,2 mol Fe, 0,15 mol Cu. Số mol khí CO tham gia phản ứng là
A. 0,4. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,45.
Cho một thanh Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 nồng độ aM. Kết thúc phản ứng khối lượng thanh Fe tăng 2,16 gam. Giá trị của a là
A. 0,27. B. 0,24. C. 0,135. D. 0,54.
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X mạch hở bằng lượng O2 vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào
A. Ankan. B. Anken. C. Ankin. D. Ankađien.
Cho các loại tơ sau: tơ nilon-6,6, tơ visco, tơ olon, tơ tằm, tơ axetat. Số tơ trong thành phần không chứa nguyên tố N là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng lượng O2 vừa đủ thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 0,8 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M thu được dung dịch Y và 26,04 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH vào Y lại thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,4. B. 21,6. C. 27. D. 18,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến