Cho 8,4 gam Fe tác dụng với Cl2, sau một thời gian thu được 16,92 gam hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước dư, lọc bỏ phần kim loại không tan thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 19,05. B. 15,24. C. 19,50. D. 14,52.
Có Fe dư nên dung dịch chứa FeCl2
nFeCl2 = nCl2 = (mX – mFe)/71 = 0,12
—> mFeCl2 = 15,24 gam
Khử hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc), thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,792. B. 2,688. C. 5,376. D. 3,584.
Từ CO2 và H2O, dưới tác dụng của diệp lục, phản ứng quang hợp tạo thành chất X. Thủy phân X trong môi trường axit tạo thành chất Y. Chất Y lên men tạo thành chất Z và CO2. X và Z lần lượt là
A. saccarozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và glucozơ.
C. tinh bột và etanol. D. tinh bột và glucozơ.
Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, metyl axetat, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ. Chất X là
A. FeCl3. B. MgCl2. C. FeCl2. D. CuCl2.
Hòa tan hoàn toàn 18,24 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu vào dung dịch chứa x mol HCl và y mol H2SO4, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân t được mô tả như đồ thị bên.
Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Tỉ lệ x : y là
A. 3 : 5. B. 2 : 5. C. 1 : 3. D. 1 : 4.
Cho sơ đồ phản ứng sau đúng với tỉ lệ mol : (1) X1 + H2O → X2 + 0,5X3↑ + 0,5Cl2↑. (2) X2 + X4 → BaCO3 + NaHCO3 + H2O. (3) 2X2 + X4 → BaCO3 + X5 + H2O. (4) X4 + 2X6 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O. Cho các nhận định sau: (a) Trong phòng thí nghiệm, khí X3 được thu bằng phương pháp dời nước. (b) X4 có tính chất lưỡng tính. (c) X5 không bị phân hủy bởi nhiệt. (d) X6 là muối trung hòa. Số nhận định đúng là
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây thu được dung dịch Y và 2,8 lít khí ở anot (đktc). Nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm a gam. Nếu điện phân dung dịch X với thời gian 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 9,128 lít (đktc). Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100%. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của t là 6176 giây. (b) Giá trị của m là 37,33 gam. (c) Giá trị của a là 3,78 gam. (d) Bỏ qua sự phân li của nước, dung dịch Y gồm các ion Cu2+, K+, H+ và NO3-. Số nhận định đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức; trong phân tử chỉ chưa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 26,9 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 54,56 gam CO2 và 16,02 gam H2O. Nếu đun nóng 26,9 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, mạch hở và hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,8 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,795 mol O2, thu được CO2, H2O và 15,9 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp Z là
A. 25,35%. B. 32,59%. C. 28,43%. D. 33,28%.
Hỗn hợp X gồm axit glutamic và amino axit Y (có dạng H2NCnH2nCOOH); trong đó tỉ lệ khối lượng tương ứng của nitơ và oxi là 5 : 16. Cho 12,9 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 15,98 gam muối. Công thức của Y là
A. H2NCH2COOH. B. H2N[CH2]4COOH.
C. H2N[CH2]2COOH. D. H2N[CH2]3COOH.
Cho 13,9 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 18,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị m là
A. 28,0. B. 27,2. C. 28,8. D. 29,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến