Cho 8 gam một ankan X phản ứng hết với clo chiếu sáng thu được 2 chất hữu cơ Y và Z (dY/H2 < dZ/H2 < 43). Sản phẩm của phản ứng cho đi qua dung dịch AgNO3 thì thu được 0,6 mol kết tủa . Tỉ lệ mol Y : Z là
A. 1:4 B. 4:1 C. 2:3 D. 3:8
MY < MZ < 86 —> Y là dẫn xuất monoclo, Z là dẫn xuất diclo.
MZ = MX – 2 + 71 < 86 —> MX < 17 —> X là CH4
Đặt y, z là số mol Y, Z —> nHCl = y + 2z = nAgCl = 0,6
nX = y + z = 0,5
—> y = 0,4 và z = 0,1
—> nY : nZ = 4 : 1
Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm 2 este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93 mol CO2 và 0,8 mol H2O, Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là ?
A. 22,7% B. 15,5% C. 25,7% D. 13,6%
X, Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Z, T (MZ < MT) là hai este ba chức; trong đó Z được tạo bởi một loại axit X hoặc Y, T được tạo bởi X và Y; cả Z, T đều được tạo nên từ glixerol và có tổng số liên kết pi bằng 10. Đốt cháy hoàn toàn 27,52g hỗn hợp H gồm Z, T trong oxi dư, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 57,6g. Mặt khác cũng lượng H trên tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2,1M. Tổng số nguyên tử có trong T là
A. 22 B. 32 C. 24 D. 28
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp H gồm Mg (5a mol) và Fe3O4 (a mol) trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp H là 26,23g. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn khí Z chứa H2 và NO; tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. % khối lượng sắt có trong muối khan có giá trị gần nhất với
A. 17% B. 18% C. 26% D. 6%
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa (không chứa Fe3+) và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,25%. B. 7,75%. C. 7,50%. D. 7,00%.
Hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp gồm Mg và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 20,16 lít hỗn hợp khí X (đktc). Mặt khác cũng hòa tan hết 35,4 gam hỗn hợp trên cần dùng dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HNO3 0,75M đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,8125. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị m là.
A. 148,12 gam B. 140,84 gam C. 142,72 gam D. 144,46 gam
Cho 11,18 gam hỗn hợp Al2O3, Fe2O3, Fe3O4 (tỷ lệ mol 1 : 2 : 3) tan hết trong H2SO4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cho m gam Mg vào X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 60,13 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất m là:
A. 1,9 B. 1,7 C. 2,45 D. 2,15
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là.
A. 21 B. 20 C. 22 D. 19
Nêu hiện tượng và viết phương trình:
a) Sục CO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong
b) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
c) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaCl
Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết 5 chất rắn: Al4C3, ZnO, Al, BaO, FeO
Một hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam A thu được 35,4 gam hỗn hợp CO2 và nước. Phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp CO2 và nước là 76,84%
1) tìm công thức phân tử của A biết Ma<160
2) lấy 21,9 gam A cho phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 2 muối và 13,8 gam ancol. Biết A mạch hở trong ancol không có nhóm chức khác. Hãy xác định công thức phân tử của A, viết các pt phản ứng xảy ra
3) Gọi B là chất hữu cơ mạch hở có cùng số nguyên tử C và số oxi với A nhưng ít hơn A 2 ngtử hiđro. B phản ứng với NaOH –>1 muốicủa axit đơn chức và một Anđehit Axetic chất hữu cơ R
R+(NaOH, CaO)–>E+ Na2CO3
E+(O2, xt, t°)—>CH3CHO+H2O
A) xác định công thức cấu tạo của B
B) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến