Đáp án + giải thích:
Cu + 2AgNO_3 → `Cu(NO_3)_2`+ 2Ag
a 2a a 2a mol
Khối lượng chất rắn tăng`= m_(Ag) - m_(Cu) = 108.2a-64a= 95,2- 80`
`→ a= 0,1`
Suy ra dung dịch A chứa `0,1 mol Cu(NO_3)_2` và `0,2x- 0,2 mol AgNO_3` dư
Khi cho Pb tác dụng với dung dịch `A` thu được dung dịch chỉ chứa 1 muối: Pb(NO3)2
`→` Muối `Cu^(2+)` và `Ag^(+)` phản ứng hết
`Pb` + 2AgNO_3 → Pb(NO_3)_2+ 2Ag
`(0,1x-0,1) ← (0,2x – 0,2)→` `(0,2x- 0,2) mol`
`Pb + Cu(NO_3)_2 → Pb(NO_3)_2+ Cu`
`0,1` `0,1` `0,1` `mol`
Chất rắn `E` có chứa `0,1` mol `Cu; 0,2x- 0,2 mol Ag; 80-207. (0,1 + 0,1x- 0,1) gam Pb`
`→ 64.0,1+ 108. (0,2x- 0,2)+ 80-207. (0,1 + 0,1x- 0,1)= 67,05 gam → x= 2,5 → n_(Pb(NO_3)_2= 0,25 mol`
`2R +` n Pb(NO_3)_2 → 2R(NO_3)_n + nPb
`0,5/n ← 0,25` `0,25 mol`
Khối lượng chất rắn tăng là `m_(Pb) - m_R= 207. 0,25 – 0,5.R/n= 445,75- 400 → R= 12n`
Ta thấy khi `n= 2; R=24` là thỏa mãn.
Vậy R là `Mg`