Cho 9,2 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức ROH và R’OH tác dụng với Na thu được 2,24 lít H2. Mặt khác cũng cho khối lượng như trên tác dụng với 24 gam CH3COOH. Tính tổng khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng là 80%
nH2 = 0,1 —> nAOH = 0,2
—> M ancol = 9,2/0,2 = 46 —> A = 29
AOH + CH3COOH —> CH3COOA + H2O
0,2………..0,4………—> 0,2
—> nCH3COOA = 0,2.80% = 0,16
—> mCH3COOA = 14,08
Hòa tan hết 3,96 gam hỗn hợp Mg và kim loại M hóa trị III vào 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1,3M và HCl 0,4M được dung dịch B. Để trung hòa hết lượng axit dư trong B cần 450ml dung dịch C gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,2M
a, Xác định kim loại M và tính số gam từng kim loại trong A. Cho tiếp vào dung dịch C và B để tạo hết gốc kết tủa SO4. Tính V dd C đã dùng và số gam kết tủa tạo thành
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 75 B. 89 C. 117 D. 103
Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là
A. 0,896 B. 2,688 C. 1,792 D. 0,672
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 33,0 B. 31,0 C. 41,0 D. 29,4
Chia 1,6 lit dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 điện phân với điện cực trơ I = 2,5A sau thời gian t giây thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ với 550ml dung dịch NaOH 0,8M thu được 1,96 gam kết tủa. Cho m gam bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,7m gam hỗn hợp kim loại và V lit khí NO (sp khử duy nhất). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 23,73 và 2,24 B. 28 và 2,24
C. 27,73 và 6,72 D. 28 và 6,72
Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là
A. 60,34 B. 58,74 C. 83,16 D. 84,76
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40,2 B. 49,3 C. 38,4 D. 42,0
Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 13,12 B. 14,24 C. 10,48 D. 6,80
Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13,5 B. 40,5 C. 37,0 D. 43,0
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
A. 0,50 B. 0,40 C. 0,60 D. 0,45
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến