Cho 9 gam hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội dư thì được 4,48 lít khí (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và 5,6 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại
b. Tính khối lượng muối thu được nếu có hao hụt 10%
Chất rắn không tan là Fe —> %Fe = 5,6/9 = 62,22%
Đặt nMg = a và nCu = b
—> 24a + 64b + 5,6 = 9 (1)
Mg + 4HNO3 —> Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
a…………………………a……………..2a
Cu + 4HNO3 —> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
b………………………….b…………2b
—> nNO2 = 2a + 2b = 0,2 (2)
(1)(2) —> a = 0,075 và b = 0,025
—> %Mg = 20% và %Cu = 17,78%
m muối = mMg(NO3)2 + mCu(NO3)2 = 15,8
—> m muối thu được = 15,8 – 15,8.10% = 14,22
Hoà tan 11,76 gam Fe bằng 200 ml dung dịch gồm HCl 2,5M và NaNO3 0,5M thu được dung dịch B và V (lit) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong dung dịch B thu được là:
A. 26,67 B. 31,25 C. 36,00 D. 25,40
Đốt cháy hidrocacbon A và O2 dư, sau khi ngưng tụ hơi nước rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thể tích khí giảm 40% so với hỗn hợp ban đầu, tiếp tục cho khí còn lại qua bình đựng dung dịch KOH dư thì thể tích giảm 4/7. Tìm CTPT A.
Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam A vào dung dịch CuSO4 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu được 6,9 gam chất rắn B, và dung dịch C chứa 2 muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D. Tính:
a) Khối lượng kim loại trong hỗn hợp A
b) Thể tích khí SO2 (đktc) thu được khi hòa tan hoàn toàn 6,9 gam chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Phần trăm của X trong oxit cao nhất là a%. Phần trăm của X trong hợp chất khí với hidro là b%, biết a : b = 34 : 71. Cho các nhận định sau về X: (1) Oxit cao nhất của X là X2O7. (2) Cấu hình của X là 1s2 2s2 2p6 3sx 3py 4sz với x + y + z ≥ 4. (3) Hợp chất khí của X với hidro được điều chế bằng Zn3X2 tác dụng với nước. (4) Hợp chất khí của X có tổng số hạt mang điện là 37 hạt. (5) Phần trăm X trong oxit cao nhất là 43,66%. (6) X thuộc chu kì lớn. Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp E gồm peptit X và este của amino axit Y (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 37,68 gam O2, thu được N2; 57,55 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Nếu đun nóng m gam E với dung dịch NaOH 2,1M và KOH 1M, sau phản ứng thu được ancol Z (a mol) và 35,45 gam hỗn hợp T chứa muối của Gly, Ala, Val. Đốt cháy T thu được 18,03 gam muối khan. Nếu đốt lượng ancol Z cần 2,5a mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với
A. 73 B. 72 C. 71 D. 74
Hỗn hợp E gồm anken X và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 9 gam E bằng lượng không khí vừa đủ trong bình kín, thu được CO2, H2O và 3,1 mol N2. Biết trong không khí, N2 và O2 lần lượt chiếm 80% và 20% thể tích. Công thức phân tử của Y là:
A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N
Cho 1 lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. Phản ứng xong, đem lá kim loại rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam. Tính khối lượng đồng đã phản ứng?
Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi, chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lit khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lit NO duy nhất (đktc). Kim loại M và %M trong hỗn hợp là:
A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%.
C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%.
Cho 61,65 gam kim loại M (hóa trị II, không đổi) vào cốc chứa 500ml dung dịch CuCl2 0,6M. Sau một thời gian phản ứng, tách bỏ nhanh phần dung dịch trong ống nghiệm thì thu được 51,9 gam chất rắn X và dung dịch Y chỉ chứa chất tan là muối. Cho rắn X tan hết trong trong dung dịch HCl 14,6% (dư 10% so với lượng ban đầu) đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Z có khối lượng tăng 51,5 gam so với dung dịch axit ban đầu. Xác định kim loại M và tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch Z.
Cho 0,3 mol Magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là
A. 12 gam. B. 11,2 gam.
C. 13,87 gam. D. 16,6 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến