Cho 92 gam N2O4 vào bình kín dung tích 2 lít rồi đun nóng. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hidro là 28,75. Tính Kc của phản ứng trên
nN2O4 = 1
N2O4 ↔ 2NO2
1
x…………………2x
1 – x…………….2x
—> (1 – x) + 2x = 92 / (28,75.2)
—> x = 0,6
[N2O4] = (1 – x)/2 = 0,2
[NO2] = 2x/2 = 0,6
—> Kc = [NO2]^2 / [N2O4] = 1,8
Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch HCl 0,8M vào dung dịch X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 32,75 gam B. 33,48 gam C. 27,64 gam D. 33,91 gam
Dung dịch X chứa một axit hữu cơ no và muối kim loại kiềm của nó. Chia X thánh 2 phần bằng nhau:
Phần 1 phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaHCO3 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,8 gam muối khan.
Phần 2 phản ứng với 100ml dung dịch H2SO4 1M(vừa đủ).
Công thức của muối là
A. NaOOC-COONa
B. (COOK)2
C. KOOC-CH2-COOK
D. CH2(COONa)2
Dẫn luồng khí CO qua ống sứ đựng 34,4 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 và MgO (O chiếm 29,3% về khối lượng) nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y và V lít khí CO2 (đktc). Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối (không có NH4+) và 0,1 mol hỗn hợp khí T gồm NO và NO2 có khối lượng 3,32 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào Z thu được 44,38g kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định V?
Cho hỗn hợp A gồm FeS, FeS2 tác dụng hết với m gam dung dịch H2SO4 98%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí Y. Dẫn khí Y vào dung dịch nước vôi trong thu được 10,8 gam kết tủa và dung dịch Z, đun nóng dung dịch Z thu được tối đa 18 gam kết tủa. Dung dịch X có khối lượng giảm so với khối lượng dung dịch H2SO4 ban đầu là 18,4 gam. Biết dung dịch H2SO4 đã 20% so với lượng cần thiết. Giá trị của m là.
A. 45,6 B. 35,6 C. 28,2 D. 38,2
Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là?
A. 18% B. 28% C. 25% D. 20%
Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X.
Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12)
A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8.
C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
Nung nóng 60,8 gam hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X làm hai phần. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 12,8 gam, đồng thời thu được 0,24 mol khí H2 và còn lại 11,84 gam rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong dung dịch 0,38 mol HNO3 và 1,1 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa các muối có khối lượng 136,68 gam và hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O, H2 (trong đó H2 có số mol là 0,05 mol). Tỉ khối của Z so với He là a. Giá trị của a là?
Hòa tan hoàn toàn 4,32 gam hỗn hợp gồm Al, MgCO3 trong 200ml dung dịch HCl 1,5M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch A và hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hidro là 13,6. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến