Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:A.Hàm số với 0<a<1 là một hàm số đồng biến trên B.Hàm số với a>1 là một hàm số nghịch biến trên C.Đồ thị hàm số luôn đi qua điểm (a;1)D.Đồ thị các hàm số và thì đối xứng với nhau qua trục tung
Xét một quần thể sinh sản hữu tính giao phối ngẫu nhiên có alen A quy định chân cao nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XY và giới cái làXX. Khảo sát trong quần thể thấy tần số alen A ở giới cái là 0,2 và giới đực là 0,8. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây về quần thể là chính xác?A.Quần thể đạt trạng thái cân bằng sau hai thế hệ ngẫu phối.B.Ở thế hệ thứ ba tần số alen A ở giới cái chiếm 42,5%.C. Ở thế hệ thứ hai tần số alen A ở giới đực chiếm 35%.D. Ở thế hệ thứ ba số con cái mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 84%.
A. Với mọi m<1 thì hàm số luôn có hai điểm cực trị B.Hàm số luôn có cực đại và cực tiểu C. Với mọi m thì hàm số có cực đại và cực tiểu D. Với mọi m>1 thì hàm số có cực trị
Một cây trồng có kiểu gen AaBb, nhà khoa học đã tạo các dòng từ cây trồng ban đầu bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh. Các dòng mới có thể có kiểu gen:A.Aabb, AaBB, aaBB, aabb.B.AAbb, AB, aaBB, ab.C.AABB, Aabb, aaBB, AabbD.Ab, AABb, aB, aaBB.
Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích, theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là:(1) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn.(2) 1 lông đen, thẳng : 1 lông trắng, xoăn : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.(3) 1cái lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.(4) 1cái lông đen, xoăn : 1 cái lông trắng, thẳng : 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, thẳng.(5) 1đực lông đen, xoăn : 1 đực lông trắng, xoăn : 1cái lông đen, thẳng : 1 cái lông trắng, thẳng.Biết quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.Số phương án đúng làA.3B.5C.1D.4
Ở một loài chim, trong kiểu gen có mặt cả hai gen A và B quy định kiểu hình lông đen, chỉ có mặt một trong hai gen trội A và B quy định kiểu hình lông xám, không có mặt cả hai gen trội quy định kiểu hình lông trắng. Alen D quy định đuôi dài, alen d quy định đuôi ngắn. Khi cho (P) nòi chim lông đen, đuôi dài thuần chủng làm bố giao phối với nòi chim lông trắng, đuôi ngắn thu được F1. Cho con cái F1 tiếp tục giao phối với lông trắng, đuôi ngắn; F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Có bao nhiêu phép lai (P) phù hợp với kết quả trên?A.2B.3C.4D.1
Hai quần thể chuột đồng (I và II) có kích thước lớn, sống cách biệt nhau. Tần số alen A quy định chiều dài lông ở quần thể I là 0,7 và quần thể II là 0,4. Một nhóm cá thể từ quần thể I di cư sang quần thể II. Sau vài thế hệ giao phối, người ta khảo sát thấy tần số alen A ở quần thể II là 0,415. Số cá thể di cư của quần thể I chiếm bao nhiêu % so với quần thể II?A.5,26%B.3,75%C. 5,9%D.7,5%.
Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:A.0,25B.0,095C.0,9975.D. 0,0475.
Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 toàn con thân xám, mắt đỏ. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:Giới cái: 100% con thân xám, mắt đỏ.Giới đực: 41% con thân xám, mắt đỏ : 41% con thân đen, mắt trắng : 9% con thân xám, mắt trắng : 9% con thân đen, mắt đỏ.Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.Các tính trạng trên di truyền theo quy luật(1) Gen trên nhiễm sắc thể X, tuân theo quy luật di truyền chéo.(2) Gen trên nhiễm sắc thể Y, tuân theo quy luật di truyền thẳng.(3) Liên kết không hoàn toàn.(4) Có hiện tượng tương tác gen.(5) Di truyền trội lặn hoàn toàn.A. (1), (3), (4).B. (2), (4), (5).C.(3), (4), (5).D. (1), (3), (5).
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.(3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.(4) Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.A.1B.4C.2D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến