Cho a(g) Ba vào cốc chứa 100ml H2O(dư) và b(g) Na vào cốc 2 cũng chứa 100ml H2O(dư). Tính tỉ lệ a:b sao cho V H2 thu được ở 2 trường hợp là = nhau
Đặt nH2 = x
Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2
x…………………………………x
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
2x……………………………….x
—> a = 137x
và b = 23.2x = 46x
—> a : b = 137 : 46
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS trong m gam dung dịch HNO3 50% thu được 2,688 lít NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Dung dịch thu được phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 2M. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 73,10 B. 57,96 C. 63,10 D. 62,80
Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có đồng phân hình học cis – trans.
B. Có thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giứa axit fomic và ancol anlylic.
C. X có thể làm mất màu nước Br2.
D. Trong phân tử X có 6 nguyên tử H.
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na2CO3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2 thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là
A. 11,2 B. 2,80 C. 4,48 D. 5,60
Đốt 0,1 mol hỗn hợp A gồm 1 alp-aminoaxit (X) no mạch hở đơn chức, X-X và X-X-X cần 27,048 lít oxi (đktc). Khi đun nóng 0,1 mol hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa chất tan có khối lượng lớn hơn khối lượng hỗn hợp A ở trên là 7,4 gam. Khối lượng của 2,016 mol A là? A. 450,129 B. 429,989 C. 473,290 D. 430,416
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lit khí (dktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí, tỷ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu trong không khí). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 6,6 B. 12,0 C. 9,6 D. 10,8
Hỗn hợp X gồm nhiều peptit mạch hở chỉ được tạo bởi Gly và Ala. Người ta lấy 0,2 mol X cho vào dd NaOH dư thì thấy 0,55 mol NaOH pư và thu được dung dịch chứa m gam muối. Nếu lấy 53,83 gam X đem đốt cháy thì thu được 1,89 mol CO2. Giá trị của m là? A. 56,85 B. 65,72 C. 58,64 D. 62,24
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 196,35. B. 111,27. C. 160,71. D. 180,15.
Hỗn hợp X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp Y gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5) có tỉ khối so với metan là 2,725. Giá trị của m là
A. 7,68 B. 6,82 C. 10,34 D. 30,40
Trieste X được tạo thành từ glyxerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X số nguyên tử C nhiều hơn số nguyên tử O là 1. Cho m gam X tác dụng với lượng dư NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần ít nhất bao nhiêu lít O2?
A. 17,92 B. 13,44 C. 8,96 D. 14,56
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), alanin (CH3CH(NH2)COOH) và glyxin (H2NCH2COOH) tác dụng với 300 ml dung dịch H2SO4 nồng độ a mol/lít (loãng), thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 2,0. B. 0,5. C. 1,5. D. 1,0.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến