Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$2Na + 2H_2O → 2NaOH + H_2$
Ta có : $n_{Al(OH)_3} = \frac{4,68}{78} = 0,06(mol)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.0,2 = 0,04(mol)$
Vì $2n_{Al_2(SO_4)_3}= 0,04.2 = 0,08 > n_{Al(OH)_3} nên ta xét hai trường hợp :
Trường hợp 1 : $Al_2(SO_4)_3$ dư
$Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH → 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
Theo phương trình , ta có : $n_{NaOH} = 3n_{Al(OH)_3} = 0,06.3 = 0,18(mol)$
$⇒ n_{Na} = n_{NaOH} = 0,18(mol)$
$⇒ a = 0,18.23 = 4,14(gam)$
Trường hợp 2 : $Al_2(SO_4)_3$ hết , $Al(OH)_3$ bị hòa tan một phần
$Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH → 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$(I)
$Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O$(II)
Ta có : $n_{Al(OH)_3(I)} = 0,04.2 = 0,08(mol)$
$⇒ n_{Al(OH)_3(II)} = 0,08 - 0,06 = 0,02(mol)$
$⇒ n_{NaOH} = 6n_{Al_2(SO_4)_3} + n_{Al(OH)_3(II)} = 0,04.6 + 0,02 = 0,26(mol)$
$⇒ n_{Na} = n_{NaOH} = 0,26(mol)$
$⇒ a = 0,26.23 = 5,98(gam)$