Cho a mol Al vào dung dịch chứa b mol FeCl3 và c mol CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra. hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 2 muối. Kết luận đúng là
A. 2c/3 ≤ a ≤ (3b + 2c)/3.
B. (b + 2c)/3 ≤ a ≤ (3b + 2c)/3.
C. b ≤ a ≤ 2c/3.
D. b ≤ a ≤ (3b + 2c)/3.
Dung dịch chứa 2 muối là Al3+ và Fe2+ —> Al, Fe3+ và Cu2+ đều hết.
Để Fe3+ và Cu2+ hết thì b + 2c ≤ 3a
Để Fe2+ còn dư thì 3a ≤ 3b + 2c
Vậy: b + 2c ≤ 3a ≤ 3b + 2c
—> (b + 2c)/3 ≤ a ≤ (3b + 2c)/3.
Cho m gam hỗn hợp X gồm S và P tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO2 (đktc). Cho toàn bộ Y vào dung dịch Z chứa 0,06 mol NaOH và 0,025 mol KOH, thu được dung dịch chứa 9,62 gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 3,825 B. 2,25 C. 2,225 D. 2,375
Hỗn hợp P gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m-1O4N3) đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 1,2 lít dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được phần hơi chỉ chứa một chất khí T (làm xanh giấy quỳ ẩm) và 107,7 gam hỗn hợp Z chỉ gồm một muối của amino axit (E) và một muối của axit cacboxylic đơn chức (G), Biết T có tỉ khối so với H2 là 15,5. Cho các phát biểu sau: (1) Khối lượng của P bằng 86,1 gam. (2) Phần trăm khối lượng của Y trong P nhỏ hơn 44%. (3) Phần trăm khối lượng của oxi trong X lớn hơn 40%. (4) Tỉ lệ số mol 2 muối G với E trong Z tương ứng bằng 1:3. (5) Tỉ lệ số mol của X và Y trong hỗn hợp P là 3 : 2 Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C11H12O4) bằng dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì phần hơi thu được ancol X và phần rắn thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H4O4). Cho các phát biểu sau: (1) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (2) Ancol X là etan-1,2-diol. (3) Khối lượng mol của Y là 106 gam/mol. (4) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (5) E có đồng phân hình học Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho P và Q là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; X là este mạch hở tạo từ P, Q và ancol Y. Chia 108,5 gam hỗn hợp Z gồm (P, Q, X) thành 2 phần. Đốt cháy phần 1 cần vừa đủ 47,04 lít O2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với 825 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 90,6 gam muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng natri dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 13,5 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khối lượng phần 2 gấp 1,5 lần khối lượng phần 1 và MP < MQ. Phần trăm khối lượng của Q trong hỗn hợp Z có giá trị gần nhất với?
A. 22%. B. 20%. C. 19% D. 18%.
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E mạch hở bằng dung dịch NaOH, thu được 4 sản phẩm hữu cơ X; Y; Z; T đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử (MX > MY > MZ > MT). Biết E tác dụng vừa đủ với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3, và oxi hóa không hoàn toàn Z hoặc T đều có thể thu được axit axetic. Cho các phát biểu sau: (a) Tổng số nguyên tử trong một phân tử E bằng 24 (b) Đốt cháy hoàn toàn X không thu được H2O (c) Ở điều kiện thường, Z là chất lỏng còn T là chất khí và đều tan rất tốt trong nước. (d) Trong Y có 3 nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1 D. 2.
Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 18,56. B. 19,04. C. 19,52. D. 18,88.
Cho a gam Gly-Ala-Glu tác dụng hết với một lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng. Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,6 mol. Tổng khối lượng muối thu được là
A. 75,4. B. 79,8. C. 59,85. D. 60,45.
Cho các mệnh đề sau: (1) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có phản ứng tráng gương. (2) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm xảy ra thuận nghịch. (3) Chất béo chứa chủ yếu các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường. (4) Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy tan ra tạo dung dịch màu tím. (5) Đốt cháy a mol tristearin thu được b mol CO2 và c mol H2O (trong đó: b – c = 2a) (6) Bông, tơ visco, tơ tằm và thuốc súng không khói đều có nguồn gốc từ xenlulozơ. Số mệnh đề đúng là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Hỗn hợp X gồm tristearin, tripanmitin và axit stearic, axit panmitic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 4,38 mol O2, thu được 3,06 mol CO2 và 2,98 mol H2O. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được m1 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m1 là
A. 51,24. B. 49,60. C. 48,12. D. 50,34.
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY < MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là
A. 66,67%. B. 54,54%. C. 33,33%. D. 45,45%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến