Cho các nhận định sau:(1) Este no đơn chức mạch hở luôn tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.(2) Hidro hoá glucozo và fructozo thu được cùng một sản phẩm.(3) Tất cả protein đều có khả năng hoà tan Cu(OH)2/OH- tạo phức chất màu tím.(4) Trong một mắt xích nilon-6,6 có một liên kết peptit.Số nhận định không chính xác là:A.1B.2C.3D.4
Cho các nhận định sau:(1) Khả năng dẫn điện của kim loại phụ thuộc vào mật độ electron tự do trong kim loại.(2) Li là kim loại mềm nhất.(3) Al, Fe, Cu bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc nguội.(4) Dung dịch AgNO3 có thể khử được Fe2+ thành Fe3+.Số nhận định không chính xác là:A.1B.2C.3D.4
Dung dịch X gồm: glyxin 0,1M và axit glutamic 0,15M. Cho 200ml X vào 100ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là:A.0,1. B.100.C.0,2.D.200.
Dung dịch X gồm: 0,1 mol K+; 0,15 mol Ba2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3-. Dung dịch X được pha chế từ hỗn hợp:A.KCl 0,1 mol và Ba(NO3)2 0,15 mol.B.KNO3 0,1 mol và BaCl2 0,15 mol.C.KCl 0,1 mol; BaCl2 0,05 mol và Ba(NO3)2 0,1 mol. D.KNO3 0,1mol; Ba(NO3)2 0,1 mol và BaCl2 0,05 mol.
\( \Delta ABC; \, \,A \left( {1;8} \right); \, \,B \left( { - 2; - 1} \right); \, \,C \left( {6;3} \right) \). Tìm trực tâm H của tam giác ABC.A.\(H\left( {3;4} \right)\)B.\(H\left( {4;3} \right)\)C.\(H\left( {0;3} \right)\)D. \(H\left( {0;4} \right)\)
Cho tam giác ABC có \(G \left( {2; - 1} \right) \) là trọng tâm. Phương trình đường thẳng AB : \(10x + 3y + 1 = 0 \). Trung trực của BC là đường thẳng \( \left( \Delta \right): \, \,3x - y - 4 = 0 \). Tìm A, B, C.A.A(5;-17); B(-1;3); C(5;1)B.A(2;-7); B(-1;3); C(5;1)C.A(5;-17); B(-4;13); C(5;1)D.A(2;-7); B(-4;13); C(5;1)
Tam giác ABC. \(A \left( { - 1;2} \right); \, \,I \left( { \frac{3}{2};2} \right) \) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. \(K \left( {2;1} \right) \) là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Tìm B biết \({x_B} > 3 \).A.B(5;7)B.B(6;4)C.B(4;2)D.B(7;9)
Cho hình thoi ABCD. Phương trình AB: \(x - y + 5 = 0 \). \(C \left( {3;4} \right); \,D \left( {1;2} \right). \) Tìm A, B.A.Điểm A có tung độ bằng 4; điểm B có hoành độ bằng 1B.Điểm A có hoành độ bằng 1; điểm B có hoành độ bằng 1C.Điểm A có tung độ bằng 4; điểm B có hoành độ bằng 6D.Điểm A có tung độ bằng -1; điểm B có hoành độ bằng 6
Cho hàm số \(y= \frac{2x+1}{x-1} \) có đồ thị \( \left( C \right) \) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị \( \left( C \right)? \)A.\(\left( -1;\ 1 \right)\) B.\(\left( 1;-1 \right)\) C.\(\left( 1;\ 2 \right)\) D.\(\left( 2;\ 1 \right)\)
Cho \(a>0, \) biểu thức \({{a}^{ \frac{2}{3}}}. \sqrt{a} \) được viết dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ là:A.\({{a}^{\frac{7}{6}}}\) B. \({{a}^{\frac{5}{6}}}\) C.\({{a}^{\frac{6}{5}}}\) D. \({{a}^{\frac{11}{6}}}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến