Cho a mol NaOH vào dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 và 0,02 mol HCl thu được 0,02 mol kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,08 hoặc 0,12 B. 0,08 hoặc 0,1 C. 0,08 D. 0,12
TH1: Al(OH)3 chưa bị hòa tan
nOH- = nH+ + 3nAl(OH)3 = 0,08
TH2: Al(OH)3 bị hòa tan một phần
nOH- = nH+ + 4nAl3+ – nAl(OH)3 = 0,12
(⇒ Xem Công thức)
Tiến hành điện phân 300 ml dung dịch CuSO4 0,6M và NaCl 0,4M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp (với cường độ dòng điện không đổi I = 5A), đến khi dung dịch giảm 8,1 gam thì dừng điện phân. Nếu ta tiếp tục điện phân, sau thời gian t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai cực là 4,032 lít (đktc). Giá trị của t là
A. 8492. B. 6948. C. 7720. D. 8106.
Hỗn hợp X chứa ba peptit đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 27,2 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 41,04 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin và alanin. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 1,14 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, N2 và H2O. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 44,1%. B. 31,9%. C. 36,2%. D. 37,2%.
Cho hỗn hợp gồm Al và Al(NO3)3 có tỉ lệ mol tương ứng 8 : 1 vào dung dịch chứa 0,84 mol NaHSO4 và 0,04 mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm N2O, N2 và H2 (trong đó có chứa 0,03 mol H2). Tỉ khối của Y so với H2 bằng a. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thấy lượng NaOH phản ứng là 44,4 gam. Giá trị gần nhất của a là
A. 13. B. 12. C. 14. D. 15.
Đun nóng 0,05 mol este X chỉ chứa một loại nhóm chức với dung dịch KOH 8% (vừa đủ), chưng chất dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 130,6 gam và hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,525 mol O2, thu được 13,8 gam K2CO3; 17,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp Y là
A. 40,31%. B. 48,69%. C. 52,36%. D. 43,98%.
Nhúng thanh Mg vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,7M và FeCl3 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Giả sử thể tích không đổi, nồng độ mol/l của MgCl2 là
A. 1,15 B. 1,75 C. 1,25 D. 1,05
Hỗn hợp Q nặng 16,6 gam gồm Mg, oxit của kim loại A hóa trị 3 và của kim loại B hóa trị 2 được hòa tan bằng HCl dư thu được khí X bay lên và dung dịch Y. Dẫn X qua bột CuO đun nóng thu được 3,6 gam nước. Làm bay hơi hết nước của 1/2 dung dịch Y thu được 24,2 gam hỗn hợp muối khan. Đem điện phân 1/2 dung dịch Y đến khi khối lượng B tách hết ra ở cực âm thì ở cực dương thoát ra 0,71 gam khí Clo.
a. Xác định 2 kim loại A, B biết B không tan trong dung dịch HCl, MB > 2MA
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong Q
c. Nêu tên và ứng dụng của hợp kim chứa chủ yếu 3 kim loại trên trong kĩ nghệ.
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) không có phản ứng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Phân tử khối của X là 74 đvC. Đốt cháy một lượng chất X cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua 45 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, không thấy có kết tủa. Cho các phát biểu sau về X
(1) X có hai liên kết đôi C=C.
(2) 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 2 mol Ag.
(3) X có phản ứng với ancol etylic.
(4) Dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
X (C5H8O4) là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, thỏa mãn X + 2NaOH → Y + Z + T. Biết T là ancol đơn chức không có khả năng tạo anken, Y là muối của axit đơn chức X1. Chọn đáp án đúng
A. Z là ancol đa chức.
B. Khối lượng phân tử của X1 là 82.
C. Khối lượng phân tử của Y là 13.
D. Từ T có thể điều chế trực tiếp X1 bằng một phản ứng.
Trộn x mol hỗn hợp X gồm axit cacboxylic A, este B, ancol C (A, B, C có cùng số C, đều no, đơn chức, mạch hở và tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 5) và 0,09 mol hỗn hợp Y gồm 2 peptit mạch hở D, E (MD < ME, tổng mắt xích trong phân tử D và E là 8) được m gam hỗn hợp Z. Đốt cháy m gam Z cần dùng 118,664 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 4,05 mol CO2. Mặt khác, thủy phân m gam Z cần dùng 0,87 mol NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa muối của Gly, Ala, Val và muối của axit cacboxylic. Tổng số nguyên tử hiđro của B và D là:
A. 25. B. 27. C. 29. D. 31.
Cho 0,08 mol bột Al vào dung dịch chứa CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 0,2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng 2,16 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), thấy lượng NaOH phản ứng là m gam; đồng thời thu được hỗn hợp gồm hai hiđroxit. Giá trị m là.
A. 51,2 gam. B. 41,6 gam.
C. 43,2 gam. D. 47,2 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến