Xét 3 cặp alen Aa, Bb, Dd của một loài phân li độc lập nhau.Cá thể đồng hợp hai cặp gen, kiểu gen là một trong số các trường hợp sau:A. 12. B. 10. C. 8. D. 4.
Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 làA. 29. B. 89. C. 49. D. 19.
Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.Nếu có 1 tính trạng trội hoàn toàn, tính trạng còn lại xảy ra gây chết ở thể đồng hợp trội, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 là:A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 3 : 1 : 2 : 1. C. 6 : 3 : 2 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.
Xét 4 cặp gen trên 4 cặp NST thường khác nhau. Gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, gen thứ ba có 4 alen, gen thứ tư có 5 alen.Sự tổ hợp của cả 4 gen hình thành trong loài sẽ được tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?A. 120. B. 360. C. 2700. D. 5400.
Biết A: Thân nâu B: Lông xoăn D: Lông nhiều. a: Thân xám b: Lông thẳng d: Lông ít.Các gen đều trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, dd).Nếu F1 xuất hiện 3 loại kiểu hình thì kết luận nào sau đây đúng?Các cặp gen phân li độc lập, tổ hợp tự do.Mỗi bên P đều tạo 2 kiểu giao tử.Công thức giao tử của bố mẹ là 4 x 1 hoặc 2 x 2.Cả 3 cặp gen đều nằm trên 1 cặp NST tương đồng.Ba cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.Phương án đúng làA. 3, 5. B. 2, 4. C. 2, 5. D. 1.
** Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen . Khi giảm phân đã có 100 tế bào xảy ra trao đổi đoạn và hoán vị gen.Tần số hoán vị gen trong trường hợp trên làA. 10%. B. 5%. C. 20%. D. 2,5%.
Đem lai giữa cây quả tròn, ngọt với cây quả bầu, chua thu được F1 đồng loạt quả tròn, ngọt. Tự thụ phấn F1 thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong số 6050 cây, có 3933 cây quả tròn, ngọt. Biết mỗi gen chi phối 1 tính trạng.Điều nào sau đây là dấu hiệu chủ yếu để phát hiện quy luật di truyền hoán vị gen?A. F2 tăng xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Mỗi tính trạng đều phân li kiểu hình tỉ lệ 3 : 1. C. F1 dị hợp hai cặp gen, F2 có 4 kiểu hình tỉ lệ khác 9 : 3 : 3 : 1. D. F1 đồng tính, nhưng F2 lại có sự phân tính.
Trong một gia đình, có ba thế hệ gồm 9 người, khi xét nghiệm máu 8 người thu được kết quả như sau: Ông nội, ông ngoại, bà ngoại đều máu A; bà nội và bố có máu B; anh trai người bố và em trai người mẹ đều máu O; đứa con trai của cặp bố mẹ máu A. Kết luận nào sau đây đúng?A. Ông nội có máu A dị hợp, bà nội có máu B đồng hợp. B. Ông nội có máu A dị hợp, bà nội có máu B dị hợp. C. Ông nội có máu A đồng hợp, bà nội có máu B đồng hợp. D. Ông nội có máu A đồng hợp, bà nội có máu B dị hợp.
Ứng dụng quy luật phân li của Menđen, con người có thểA. Xác định kiểu gen đồng hợp trội hay dị hợp nhờ phép lai phân tích. B. Đưa gen lặn vào gây trạng thái dị hợp; tập trung các tính trạng trội của cả bố và mẹ cho F1. C. Góp phần giải thích biểu hiện ưu thế lai đời F1. D. Xác định kiểu gen đồng hợp trội hay dị hợp nhờ phép lai phân tích và đưa gen lặn gây vào trạng thái dị hợp; tập trung các tính trạng trội của cả bố và mẹ cho F1 đồng thời góp phần giải thích biểu hiện ưu thế lai đời F1.
Cho biết màu sắc hoa của 1 loài do 1 gen quy định, trong đó hoa phấn đỏ trội so với hoa phấn trắng. Thực hiện các phép lai với kết quả sau:Phép lai 1: P1: Hoa phấn trắng x hoa phấn trắng → F1-1 100% là hoa phấn trắng.Phép lai 2: P2: Hoa phấn hồng x hoa phấn hồng. F1-2: 218 cây hoa phấn đỏ. 427 cây hoa phấn hồng. 212 cây hoa phấn trắng.Phép lai 3: P3: Hoa phấn hồng x hoa phấn trắng.F1-3: 102 cây hoa phấn hồng : 99 cây hoa phấn trắng.Kiểu gen của các cặp P trong 3 phép lai lần lượt là:A. P1: AA x AA; P2: Aa x Aa; P3: Aa x aa. B. P1: AA x aa; P2: Aa x aa; P3: Aa x Aa. C. P1: aa x aa; P2: Aa x Aa; P3: Aa x aa. D. P1: aa x aa; P2: Aa x aa; P3: Aa x Aa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến