Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:A.12,5%B.7,5% C.2,25%D.6,25%
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán.(2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt sức sinh sản giảm, tử vong tăng.(4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.(5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, đv nguyên sinh, cỏ 1 năm...A.3B.1C.4D.2
Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt trắng. Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời con làA.75%B.25%.C.100% D.50%.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng y = 2m + 1 cắt đồ thị hàm số tại 4 điểm phân biệt là A.B.C.D.
Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy , Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen có tỷ lệ bằng nhau và 3 loại kiểu hình có tỷ lệ 1:2:1.(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có số loại kiểu hình ít nhất là 1 và tối đa là 4.A.3B.1C.2D.4
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật có vú, người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ hai có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 42 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không phát sinh thêm đột biến mới.Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?(1) Có 3 kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên.(2) Số kiểu gen tối đa ở giới cái nhiều hơn số kiểu gen ở giới đực là 6.(3) Hai gen này phân li độc lập trong quá trình giảm phân.(4) Gen thứ hai nằm trên NST X ở đoạn tương đồng với Y.A.1B.4C.2D.3
Một vật chuyển động theo quy luật với t(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc vật bắt đầu chuyển động và s (mét) là quãng đường vật đi được trong thời gian đó. Kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc đạt giá trị lớn nhất thì quãng đường vật đi được là bao nhiêu?A.16(m)B.20(m)C.12(m)D.24(m)
Phân tử tARN mang axit amin foocmin meetionin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã(anticodon)A.3’AUG5’B.3’UAX 5’C. 5’.UAX3’D.5’AUG3’
Ở một loài động vật,cho biết mỗi gen qui định một tính trạng,trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số hoán vị gen như nhau.Phép lai P thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%.Theo lý thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết luận của F1:A.Số cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 21.2%B.Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hìnhC.Số cá thể mang 3 alen trội của 3 gen thên chiếm tỉ lệ 36%D.Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên,số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 12.1%
Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?A. Hai gen quy định tính trạng nằm trên NST X.B.Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.C.Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 2: 1D.Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến