Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh sáng khác nhau.Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.A.1B.4C.3D.2
Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?A.Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.B.Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.C.Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.D.Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♂ Ab/aB XDY × ♀ aB/ab XDXd , tạo ra F1 . Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệA.25%.B.45%.C.20%. D.2,5%.
Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Giao phấn cây thân cao với cây thân thấp, thu được F1 gồm 50% cây thân cao; 50% cây thân thấp. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong các cây thân cao ở F2 , số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệA.5/8.B.1/16. C.3/8. D. 1/7.
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen qui định. Alen A1 qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a2 và a3. Alen a2 qui định lông đen trội hoàn toàn so với alen a3 qui định lông trắng. Một quần thể đã qua ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, các cá thể còn lại có lông trắng. Tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Tần số alen A2 = 0,3.(2) Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp trong quần thể là 58%.(3) Trong số cá thể mang kiểu hình lông xám của quần thể số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ: 1/3.(4) Cho tất cả con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 5 trắng: 4 đen.A.4B.1C.3D.2
Cho sơ đồ phả hệ sau:Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một locus gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?(1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.(2) Có 6 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gen.(3) Xác suất để cặp vợ chồng thế hệ thứ III sinh được con trai bình thường là 5/6(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con gái không mang alen bị bệnh là 1/6.A.4B.3C.2D.1
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về đời con?A.Hợp tử 2n chiếm 66,88%. B.Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.C.Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.D. Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là . Theo lý thuyết, kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con?A.5,25%B.7,29%.C.12,25%D.16%.
Ở phép lai giữa ruồi giấm với ruồi giấm cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là:A.40%B.30%C.35%D.20%.
SINH - minh họa lần 3Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đâysai?A.Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.B.Giao phối không ngẫu nhiên cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.C.Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.D.Đột biến cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến