Cho biết nmỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?A.\({\rm{AaBB}}{\rm{ \times }}{\rm{aaBb}}\)B.\({\rm{Aabb}}{\rm{ \times }}{\rm{aaBb}}\)C.\({\rm{AaBb}}{\rm{ \times }}{\rm{aaBb}}\)D.\({\rm{AaBb}}{\rm{ \times }}{\rm{AaBb}}\)
Một tế bào ở sinh vật nhân thực, xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi, tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu nuclêôxôm là 14,892 μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histôn trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này làA.8400 phân tử.B.1020 phân tửC.9600 phân tửD.4800 phân tử.
Theo F. Jacôp và J. Mônô, trong cấu trúc của opêron Lac không có thành phần nào sau đây?A.Vùng khởi động (P)B.Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A.C.Gen điều hòa (R)D.Vùng vận hành (O).
Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) làA.5’XAU3’B.5’AUG3’C.3’AUG5’D.5’UAX3’
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ protein loại histon với thành phần nào sau đây?A.rARNB.tARNC.mARND.ADN
Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau : ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạngA.chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.B.lặp đoạn nhiễm sắc thể.C.đảo đoạn nhiễm sắc thểD.mất đoạn nhiễm sắc thể
Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp làA.ATP, CO2.B.ATP, NADPH, O2.C.ATP, O2, H2OD.NADPH, H2O.
Ở một loài động vật, biết tỉ lệ thời gian trong một chu kì tim là: nhĩ co: thất co: dãn chung = 1:3:4. Giả sử trong một phút có 40 chu kì tim thì thời gian của pha dãn chung làA.0,75sB.0,4s.C.0,8sD.0,5s.
Phát biểu nào sau đây không đúng?A.Quá trình phiên mã và nhân đôi đều có mạch mới kéo dài theo chiều 5’→ 3’.B.Quá trình phiên mã và nhân đôi ADN đều chỉ dựa trên mạch gốc làm khuôn là mạch có chiều 3’→5’.C.Nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của ADN là các loại nuclêôtit: A, T, G, × còn nguyên liệu môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là các loại nuclêôtit là: A, U, G, X.D.Quá trình phiên mã do tác động của enzim ARN polimeaza còn nhân đôi là ADN polimeaza để lắp giáp các nuclêôtit của môi trường với các nuclêôtit của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
Trong mỗi tinh trùng bình thường của một loài chuột có 19 nhiễm sắc thể khác nhau. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thể một của loài chuột trên làA.18B.19C.37D.57
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến