Cho biết tổng số hạt trong hợp chất M2X là 140 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối ion M+ lớn hơn số khối ion X2- là 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn số hạt trong X2- là 31 hạt .Tính M và X.
Tổng hạt = 2(2ZM + NM + (2ZX + NX) = 140
Hạt mang điện – Hạt không mang điện = 44
—> (4ZM + 2ZX) – (2NM + NX) = 44
Số khối M+ – Số khối X2- = 23:
—> ZM + NM – (ZX + NX) = 23
Tổng hạt của M+ – Tổng hạt của X2- = 31:
—> (2ZM + NM – 1) – (2ZX + NX + 2) = 31
—> ZM = 19; NM = 20; ZX = 8; NX = 8
—> M là K và X là O, hợp chất là K2O.
Hòa tan 80 gam CuSO4 vào 1 lượng nước vừa đủ để được 500ml dung dịch. Thể tích dung dịch KOH 1M đủ làm kết tủa hết ion Cu2+ là bao nhiêu?
A. 2 lít B. 1 lít C. 0,5 lít D. 1,5 lít
Hỗn hợp X chứa một amino no, đơn chức, mạch hở và một aminoaxit no, mạch hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ a lít O2 thu được 26,88 lít CO2 và 1,85 mol hỗn hợp khí và hơi (gồm N2, H2O). Giá trị của a là.
A. 42,000. B. 44,464. C. 43,680. D. 36,960.
Một hỗn hợp khí gồm 16 gam O2 và 56 gam N2.Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí đó ở đktc.
Este E đơn chức, mạch hở, phân tử có chứa 3 liên kết pi. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được V lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Biểu thức liên hệ các giá trị m, V, x là:
A. m = 1,25V – x/9
B. m = 1,25V – 5x/3
C. m = 1,25V – 7x/9
D. m = 1,25V + 10x/9
Cho X, Y là hai este đơn chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được b mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y cần vừa đủ z mol O2, thu được t mol H2O. Biết a : z = b : t. Công thức dãy đồng đẳng của X và Y có dạng:
A. CnH2n-4O2 B. CnH2n-2O4
C. CnH2n-2O2 D. CnH2nO2
Dung dịch A có pH = 5, dung dịch B có pH = 9. Lấy thể tích A và B theo tỉ lệ như thế nào để có dung dịch có pH = 8
Nhúng thanh Mg (dư) vào dung dịch chứa HCl và Cu(NO3)2, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và H2. Biết Y có tỷ khối hơi so với H2 là 4,36. Cho NaOH dư vào X thấy số mol NaOH phản ứng tối đa là 0,41 mol. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 19,535 B. 18,231 C. 17,943 D. 21,035
Khi phân tích hợp chất khí với hidro của nguyên tố X và hợp chất với oxi của nguyên tố đó ta thu được kết quả như sau %H/%O = 15/64. Biết nguyên tố X có hóa trị IV. Hỏi X là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau C, Si, S và giải thích cách lựa chọn đó.
Hòa tan m1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong dung dich HCl 1M, thu đuợc dung dịch Y (chứa 3 chất tan). Cho Y tác dụng với 600ml dung dịch AgNO3 2M, thu đuợc 1,12 lít khí NO (đo ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Z và 159,7 gam kết tủa. Cho m2 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Fe vào dung dịch Z, thu đuợc dung dịch T và 8,6 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch T, rồi đem nung trong không khí đến khối luợng không đổi, thu đuợc 43 gam chất rắn. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m1 + m2 là
A. 38,8 gam B. 39,8 gam C. 40,8 gam D. 41,8 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến