Một con lắc gồm một quả cầu nhỏ khối lượng m=200g và một lò xo lý tưởng có độ dài tự nhiên l0 =24cm, độ cứng k = 49N/m. Cho quả cầu dao động điều hòa với biên độ 4cm xung quanh vị trí cân bằng trên đường dốc chính của một mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng α = 300 so với mặt phẳng ngang). Lấy g = 9,8m/s2, bỏ qua mọi ma sát. Khi vật dao động thì chiều dài lò xo thay đổi trong phạm viA.Từ 20 cm đến 28cm. B.Từ 22 cm đến 30cm.C.Từ 24 cm đến 32 cm. D.Từ 18 cm đến 26cm.
Giải phương trình và hệ phương trình:a) \({x^2} - 4x + 3 = 0\) b) \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 2y = 11\\x + y = - 2\end{array} \right.\)A.a) \(S = \left\{ {1;3} \right\}\).b) \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 3} \right)\).B.a) \(S = \left\{ {2;3} \right\}\).b) \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 3} \right)\).C.a) \(S = \left\{ {1;3} \right\}\).b) \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 3} \right)\).D.a) \(S = \left\{ {-1;-3} \right\}\).b) \(\left( {x;y} \right) = \left( {1; - 3} \right)\).
Ở một loài thú, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Có hai quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền: quần thể 1 có tần số alen A là 0,3; quần thể 2 có tần số alen A là 0,7. Cho toàn bộ cá thể đực của quần thể 1 giao phối với các cá thể của quần thể 2 thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn của quần thể 1 và của quần thể 2 bằng nhau.II. Ở F1, tỉ lệ các cá thể dị hợp bằng tỉ lệ các cá thể đồng hợp.III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể lông vàng ở F1, xác suất gặp cá thể mang alen lặn là 1/3.IV. Tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử lặn ở quần thể 1 lớn hơn so với ở quần thể 2.A.1B.2C.3D.4
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn với cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 15 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?A.Trong số các cây thân cao P, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 50%.B.Ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm 37,5%.C.Nếu cho các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 2/15.D.Nếu cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 231 cây thân cao: 35 cây thân thấp.
Một khung dây hình vuông cạnh 10 cm đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2T. Mặt phẳng khung dây hợp với vecto cảm ứng từ B một góc 300. Từ thông qua khung dây bằngA.\(\sqrt {{3 \over 2}} {10^{ - 3}}({\rm{W}}b)\)B.10-3 ( Wb) C.\(10\sqrt 3 ({\rm{W}}b)\)D.\({{\sqrt 3 {{.10}^{ - 3}}} \over 2}({\rm{W}}b)\)
Theo quan điểm của thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?A.Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng đắc trưng cho tính chất hạt của ánh sáng.B.Khi ánh sáng truyền đi các photon, ánh sáng có năng lượng không đổi, không phụ thuộc vào khoảng cách đến nguồn sáng.C.Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau.D.Ánh sáng đơn sắc có bước sóng dài, photon của nó có năng lượng càng lớn.
Một nguồn điện có suất điện động ɛ = 10 V và điện trở trong 1 Ω mắc với mạch ngoài là một điện trở R = 4 Ω. Công suất của nguồn điện bằngA.20WB.8WC.16WD.40W
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chu trình nitơ?A.Thực vật trên cạn có thể hấp thụ trực tiếp N2 qua hệ rễ để chuyển hóa thành các axit amin.B.Tất cả các vi khuẩn cố định đạm đều là các vi khuẩn cộng sinh.C.Vi khuẩn Rhizobium cộng sinh với cây họ Đậu có vai trò chuyển hóa N2 thành NO3-.D.Vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò chuyển hóa NO3- thành N2.
Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây sai?A.Nuôi cấy hạt phấn và gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây có kiểu gen thuần chủng về tất cả các gen.B.Nuôi cấy mô tế bào nhằm tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.C.Dung hợp tế bào trần ở thực vật có thể tạo ra thể song nhị bội.D.Cấy truyền phôi ở động vật có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R,L,C lần lượt là 60V, 130V, 50V. Nếu thay tụ C bằng C’ để mạch có cộng hưởng điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R làA.130V B.75√2V C.100V D.100√2V
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến