Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Cường độ dòng điện định mức của đèn:
$I = \dfrac{P_{đm}}{U_{đm}} = \dfrac{3}{6} = 0,5 (A)$
Gọi phần điện trở của biến trở phía bên trái là $R_1 = x (\Omega)$ , phần còn lại là: $R_2 = 12 - x (\Omega)$
Mạch $(R_1 // Rđ) nt R_2$
Đèn sáng bình thường khi:
$I_đ = I_{đm} = 0,5 (A)$;
$U_đ = U_{đm} = 6V$
Khi đó: $U_1 = 6V$ nên:
$I_1 = \dfrac{U_1}{R_1} = \dfrac{6}{x} (A)$
$U_2 = U - U_1 = 9 (V)$
$I_2 = \dfrac{U_2}{R_2} = \dfrac{9}{12 - x} (A)$
Ta có: $I_đ + I_1 = I_2$
$\to 0,5 + \dfrac{6}{x} = \dfrac{9}{12 - x}$
Giải ra ta được: $x = - 24$ (loại) và $x = 6$
Vậy phần biến trở song song với đèn có giá trị là $6 \Omega$, phần còn lại là $6 \Omega$ hay con chạy nằm chính giữa biến trở.
b. Khi con chạy về phía A thì $R_2$ tăng, do đó $U_2$ tăng. Mà U không đổi nên $U_1 = U_đ$ giảm, suy ra đèn sáng yếu hơn