Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sauX, Y, Z, T lần lượt là các chất nào trong dãy sauA. Etyl fomat, lysin, glucozo, phenol B. Etyl fomat, lysin, glucozo, axit crylicX, Y, X, T lần lượt là C.Glucozo, lysin, etyl fomat, anilin D.Lysin, etyl fomat, glucozo, anilin
Hỗn hợp E gồm các muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây là saiA.Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH B.Chất Q là H2NCH2COOHC.Chất Z là NH3 và chất T là CO2 D. Chất X là (NH4)2CO3
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA.53,95 B.22,60 C.44,95 D.22.36
Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ưng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A.2,9 B.4,28 C.4,10 D.1.64
Số este có công thức phân tử C4H8O2 là :A.3B.4C.2D.6
Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 đktc, thu được 4,48 lít khí CO2 đktc. Gía trị của V làA.6,72 B.7,84 C.8,96 D.10.08
Hòa tan hết 12,06 gam hõn hợp Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5 M và H2SO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo sơ đồNếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn khan. Giá trị của m làA.37,860 B.53,124 C.48,152 D.41.94
Xét một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\frac{{{\rm{DE}}}}{{{\rm{de}}}}\), trong quá trình giảm phân bình thường hình thành giao tử, có 10% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa E và e, các tế bào còn lại không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen ab de chiếm tỉ lệ là:A.16,25%.B.21.25%C.12.50%D.8.13%
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Tế bào này nếu có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này làA.đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc. B.cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốcC.đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc. D.đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc.
Tình trạng màu hoa cho 2 gen nằm trên 2 nhiễm sắc thể thường khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, mỗi gen gồm 2 alen trội hoàn toàn. Các gen trội đều tham gia tạo sản phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa. Các gen lặn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính. Khi cho những cây thuộc 2 dòng thuần giao phối hoa tím với hoa trắng thu được F1. Cho F1 ngẫu phối F2 thu được 3 loại hoa tím, hoa trắng và hoa vàng. Cho các cây hoa tím F2 lai với các cây hoa vàng F2. Tỉ lệ kiểu hình hoa tím ở F3 là:A.16/27B.3/16C.12/27D.49/81
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến