Cho các cặp chất: (C6H5OH và NH3); (C6H5OH và (CH3)2NH); (C6H5NH2 và FeCl3); (C6H5NH2 và FeCl2). Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là (các điều kiện cần thiết coi như có đủ):
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
3C6H5NH2 + 3H2O + FeCl3 —> 3C6H5NH3Cl + Fe(OH)3
2C6H5NH2 + 2H2O + FeCl2 —> 2C6H5NH3Cl + Fe(OH)2
Cho các chất sau: NaOH, MgO, HNO2, Cu(OH)2, Na, NaHCO3, FeCl3, CH3NH2. Có bao nhiêu chất mà glyxin phản ứng được (các điều kiện cần thiết coi như có đủ) ?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 1 este hai chức (đều mạch hở). Hoá hơi hoàn toàn 23,54 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,72 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đun nóng 23,54 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 23 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,41 gam. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,225 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 34,58%. B. 45,1%. C. 44,8% D. 40,1%
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C5H8O4 và không cho được phản ứng tráng bạc. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy toàn bộ Z, thu được 15,84 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X gồm 2 este đều đơn chức, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam nước. Mặt khác, đun nóng 14,48 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được x mol ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm 2 muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ x mol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,96 gam. Tỷ lệ a:b có giá trị gần nhất với:
A. 2,5. B. 2,7 C. 2,6 D. 2,8
Cho 2 mẫu Zn có khối lượng bằng nhau vào cốc 1 đựng dung dịch HCl dư, cốc 2 đựng dung dịch hỗn hợp HCl và CuSO4 dư. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn ở cốc 1 thu được V1 lít khí, cốc 2 thu được V2 lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V1 và V2?
A. V1 = V2 B. V1 > V2 C. V1 < V2 D. V1 < V2/2
Trong ion phức Cu(NH3)42+, liên kết giữa các phân tử NH3 và Cu2+ là:
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cho – nhận.
C. Liên kết cộng hoá trị.
D. Liên kết kim loại.
Tính thể tích khí CO2 cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% tạo thành:
a. muối trung hòa
b. muối axit
c. hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2:3
Este X mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol etylic. Hidro hóa hoàn toàn X với H2 dư (Ni, t°), thu được este Y (C5H10O2). Số cấu tạo thỏa mãn của X là:
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
X là kim loại hóa trị hai. Hòa tan 6,082 gam X vào HCl dư thu được 5,6 lít Hiđro (điều kiện tiêu chuẩn).
a) Tìm khối lượng nguyên tử và nguyên tố X.
b) X có ba đồng vị. Biết tổng số khối của ba đồng vị là 75. Số khối của đồng vị thứ nhì bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số elictron. Đồng vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên tử và có số nơtron nhiều hơn đồng vị thứ hai một đơn vị.
c) Khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ hai thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại.
Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở cần dùng 0,89 mol O2, thu được 0,76 mol CO2 và 11,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 16,84 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,24 gam. Số nguyên tử H trong este có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp X là:
A. 14 B. 10 C. 12 D. 16
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến