Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a làA.0,20 B.0,16 C.0,04 D.0,08.
Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit). T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần, thu được a mol CO2 và (a-0,09) mol H2O . Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2 . Phần trăm khối lượng Y trong E là:A.10,60% B.4,19% C. 8,70% D.14,14%.
Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2 Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:A. 11,2 B. 16,8 C.10,0 D.14
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6 các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:A.7,28 B.8,04 C.6,80 D.6,96.
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thưc C8H8O2 và có vòng bezen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đung nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị m là:A.16,32 B.8,16 C.20,40 D.13.6
Điện phân dung dịch X gồmCu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở ctot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol ion trong Y là:A.0,02 B.0,03 C.0,01 D. 0,04.
a) Giải phương trình \({x^2} + 4x - 5 = 0.\)b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 1\\2x + y = 5\end{array} \right.\)c) Rút gọn biểu thức \(P = \sqrt {16} - \sqrt[3]{8} + \frac{{\sqrt {12} }}{{\sqrt 3 }}.\)A.a) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt trong đó có 1 nghiệm lớn hơn 0 và 1 nghiệm nhỏ hơn 0.b)Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất trong đó y lớn hơn x.c) P=4B.a) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt trong đó có 1 nghiệm lớn hơn 0 và 1 nghiệm nhỏ hơn 0.b)Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất trong đó x lớn hơn y.c) P=4C.a) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt trong đó cả 2 nghiệm lớn hơn 0b)Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất trong đó x lớn hơn y.c) \(P = \sqrt 3 \)D.a) Phương trình có 2 nghiệm phân biệt trong đó cả 2 nghiệm lớn hơn 0b)Hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất trong đó x lớn hơn y.c) P= 3
Cho parabol \(\left( P \right):\;\;y = 2{x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):\;\;y = 2x + m\) (m là tham số).a) Vẽ parabol \(\left( P \right).\)b) Với những giá trị nào của \(m\) thì \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) chỉ có một điểm chung. Tìm tọa độ điểm chung đó.A.Vậy với \(m = - \frac{1}{3}\) thỏa mãn bài toán và điểm chung duy nhất của hai đồ thị là \(M\left( {\frac{1}{3};\;\frac{1}{3}} \right).\)B.Vậy với \(m = - \frac{3}{2}\) thỏa mãn bài toán và điểm chung duy nhất của hai đồ thị là \(M\left( {\frac{1}{2};\;\frac{1}{2}} \right).\)C.Vậy với \(m = - \frac{1}{2}\) thỏa mãn bài toán và điểm chung duy nhất của hai đồ thị là \(M\left( {\frac{1}{2};\;\frac{1}{2}} \right).\)D.Vậy với \(m = - 1 \) thỏa mãn bài toán và điểm chung duy nhất của hai đồ thị là \(M\left( {\frac{1}{3};\;\frac{1}{3}} \right).\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.(b) Đốt Fe trong khí Cl2 dư.(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là:A.5B.2C.4D.3
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala – Gly và Gly – Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là :A.2B.5C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến