Cho các chất Al(OH)3, Cr2O3, SO2, CrO3, Al2O3, NH4Cl, CaO, P2O5, Cr(OH)3, SiO2, ZnO, CuO. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là
A. 7. B. 5. C. 8. D. 9.
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH: Al(OH)3, SO2, CrO3, Al2O3, NH4Cl, CaO, P2O5, Cr(OH)3, ZnO.
X là α-amino axit trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH. Lấy 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y. Cho 400 ml dung dịch KOH 0,2M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 6,27 gam rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH2-CH2-COOH
D. H2N-CH2-COOH
Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly-Ala-Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin, MX > MY) có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol O2 và sinh ra 10,2144 lít N2 (đktc). Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là
A. 53. B. 57. C. 45. D. 65.
Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15 mol Al2O3 trong dung dịch gồm KNO3 và a mol H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76 gam gồm 2 khí (đều là đơn chất). Giá trị của a là:
A. 0,785 B. 1,590 C. 1,570 D. 0,795
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
B. Trong X có một chất có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.
C. Phần trăm khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
D. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3 dư; (b) Cho bột Zn vào lượng dư dung dịch CuCl2; (c) Dẫn khí H2 dư qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng; (d) Cho Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4; (e) Cho dung dịch Fe(NO3)3 vào dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Cho các phát biểu sau: 1. Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. 2. Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. 3. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O được sử dụng để bó bột khi gãy xương. 4. Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. 5. Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. 6. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit, bazơ. 7. Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo thành glucozo và fructozo Số phát biểu sai là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2(đktc). Thời gian đã điện phân là:
A. 2895 giây. B. 3860 giây.
C. 4825 giây. D. 5790 giây.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến