Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng với dung dịch HCl là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Tất cả đều có phản ứng với HCl:
Cr + 2H+ —> Cr2+ + H2
FeCO3 + 2H+ —> Fe3+ + CO2 + H2O
3Fe2+ + 4H+ + NO3- —> 3Fe3+ + NO + 2H2O
Fe(OH)3 + 3H+ —> Fe3+ + 3H2O
Cr(OH)3 + 3H+ —> Cr3+ + 3H2O
2CrO42- + 16H+ + 6Cl- —> 2Cr3+ + 3Cl2 + 8H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 132. B. 104. C. 118. D. 146.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối Fe(II) là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
X,Y là 2 este đơn chức của axit metanoic (MX < MY) Thủy phân m gam hỗn hợp A gồm X,Y trong dung dịch NaOH 7.2% (vừa đủ) thu được m + 4.46 gam muối, hóa hơi toàn bộ sản phẩm còn lại thu được 95.34 gam hỗn hợp Z (trong đó có 2 chất hơi kém nhau 1 nguyên tử C) Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 28.16 gam CO2. PHần trăm khối lượng của X trong A là?
Hỗn hợp X gồm nhiều ancol, andehit, axit cacboxylic đều mạch hở. Cho NaOH dư vào m gam X thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Nếu cho Na dư vào m gam X thì thấy xuất hiện 12,32 lít H2 (đktc). Nếu m gam X tác dụng với AgNO3/NH3 dư đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 57,2 gam CO2. Biết các phản ứng sảy ra hoàn toàn, tổng số mol các ancol trong X là 0,4 mol, trong X không chứa HCHO, HCOOH. Giá trị m gần với giá trị nào sau đây?
A. 43 B. 41 C. 40 D. 42
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào H2O dư thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là
A. 1:3. B. 5:6. C. 3:4. D. 1:2.
Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit), T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được a mol CO2 và a – 0,09 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần 2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm 4 muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 10,60%. B. 4,19%. C. 8,70%. D. 14,14%.
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng) thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng Na dư, sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 16,32. B. 8,16. C. 20,40. D. 13,60.
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,912. B. 3,090. C. 4,422. D. 3,600.
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) và số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên.
Giá trị của m là
A. 10,68. B. 9,18. C. 12,18. D. 6,84.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến