Cho các chất: etilen, axit metacrylat, stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH), CO2, SO2, saccarozơ, fructozơ. Số chất có khả năng làm mất màu nước brôm là
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
Các chất làm mất màu dung dịch Br2: etilen, axit metacrylat, stiren, anilin, phenol (C6H5OH), SO2.
ad ơi toluen phải đun nóng mới tính chơ ạ, bài này đề chỉ nói td với dung dịch thì làm sao tính toluen vào dc ạ
Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48,54 B. 52,52. C. 43,45. D. 38,72.
Cho phát biểu sau: (a) Dung dịch glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (b) Axit fomic có khả năng làm mất màu nước brôm. (c) Đốt cháy hoàn toàn este no, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (d) Dung dịch axit glutamic có pH > 7. (e) Gly-Ala là một đipeptit có phản ứng màu biurê. (f) Các loại tơ nilon-6, tơ lapsan, tơ nitron đều được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% + 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh. B. Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng. D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl vào thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp túc cho dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
A. dung dịch AlCl3. B. dung dịch hỗn hợp AlCl3 và HCl.
C. dung dịch NaAlO2. D. dung dịch hỗn hợp NaAlO2 và NaOH.
Cho các cặp chất sau: (a) Hg và S, (b) Khí H2S và khí SO2, (c) Khí H2S và dung dịch CuCl2, (d) Dung dịch K2Cr2O7 và dung dịch KOH, (e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4, (f) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3, (g) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào hỗn hợp dung dịch chứa a mol NaAlO2 và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 2. B. 3 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 1.
Đốt m gam Fe trong khí O2, sau một thời gian thu được 20 gam hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch chứa x mol HCl thu được dung dịch Y và 2,688 lít H2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thu được 0,56 lít NO (đktc) và 126,17 gam kết tủa. Giá trị của x là :
A. 0,74 B. 0,8 C. 0,76 D. 0,72
Xà phòng hóa este C5H10O2 thu được 1 ancol. Đun nóng ancol này ở 170°C được hỗn hợp 2 olefin. Este đó là:
A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COOCH(CH3)2
C. HCOOCH(CH3)CH2CH3 D. HCOO(CH2)3CH3
Dãy nào sau đây xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion:
A. Al3+, Mg2+, Na+, F-, O2-
B. Na+, O2-, Al3+, F-, Mg2+
C. O2-, F-, Na+, Mg2+, Al3+
D. F-, Na+, O2-, Mg2+, Al3+
Giải thích hộ em với ạ. Em cảm ơn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến