Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn làA.Fe3O4.B.FeO.C.Fe.D.Fe2O3.
Cho các đặc điểm sau:1. Chưa có hoa2. Rễ là rễ giả, chưa chính thức3. Kích thước lớn4. Không có khả năng quang hợp5. Thân và lá chưa có mạch dẫnNhững điểm khác của rêu so với cây có hoa là:A.B.1; 2; 5C.2; 3; 5D.2; 4; 5
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng (dư) thoát ra 0,112 lít khí SO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức hợp chất của sắt làA.FeS.B.FeS2.C.FeO.D.FeCO3.
Khi cho 1 gam muối sắt nguyên chất (X) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo ra 2,6492 gam bạc clorua. Công thức hóa học của muối làA.FeCl2.B.FeCl3.C.FeSO4.D.Fe2(SO4)3.
Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 + 2HClCâu phát biểu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các phản ứng?A.Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.B.SO2 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.C.SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa.D.Cl2 là chất oxi hóa, SO2 là chất khử.
Cho đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) như hình vẽ. Tìm số giá trị nguyên của \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có đúng 3 nghiệm phân biệt.A.\(0\)B.\(3\)C.\(1\)D.\(2\)
Cho 80g dung dịch NaOH tác dụng với 100ml dung dịch HCl 1M vừa đủ. Nồng độ % của dung dịch NaOH đã phản ứng là ( cho Na = 23 ; O = 16 ; H =1)A.20%B.50%C.10%D.5%
Chia 43,6 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì được 8,96 lít H2 và 10,8 gam một chất rắn.Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.Biết các thể tích khí đo ở đktc. Thể tích SO2 thu được ở phần 2 làA.1,12 lítB.2,24 lít.C.10,08 lít.D.11,2 lít.
Hòa tan hoàn toàn 0,445 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị II vào với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,224 lit khí (đktc). Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng muối thu được là (cho biết S = 32 ; O=16; H= 1)A.14,25 gamB.1,405 gamC.1,425 gamD.14,05 gam
Rêu thường có màu:A.B.ĐỏC.VàngD.Xám
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến