Cho các chất: HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, ClNH3CH2COOH, Al, (NH2)2CO. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaHSO4 vừa phản ứng với dung dịch NaOH là?
A. 6 B. 3 C. 5 D. 4
Các chất vừa phản ứng với dung dịch NaHSO4 vừa phản ứng với dung dịch NaOH là: HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, Al, (NH2)2CO.
HCOONH4 + NaHSO4 —> HCOOH + Na2SO4 + (NH4)2SO4
NaHSO3 + NaHSO4 —> Na2SO4 + SO2 + H2O
Al2O3 + NaHSO4 —> Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2O
Al + NaHSO4 —> Al2(SO4)3 + Na2SO4 + H2
(NH2)2CO + NaHSO4 + H2O —> (NH4)2SO4 + Na2SO4 + CO2
HCOONH4 + NaOH —> HCOONa + NH3 + H2O
NaHSO3 + NaOH —> Na2SO3 + H2O
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
(NH2)2CO + NaOH —> NH3 + Na2CO3
Cho các phát biểu sau:
1. Silic tác dụng trực tiếp với flo, clo ở điều kiện thường
2. Trong công nghiệp, phenol được điều chế bằng cách sục CO2 dư qua dung dịch natri phenolat
3. Cho andehit đơn chức vào dung dịch AgNO3/NH3 dư ta chỉ luôn thu được một kết tủa là Ag
4. Andehit là chất khí ở điều kiện thường, không tan trong nước
5. Dụng dịch bão hòa của andehit fomic (37-40%) được gọi là fomon
6. Trong công nghiệp, andehit fomic được điều chế bằng cách oxi hóa methanol (có xúc tác)
số phát biểu không đúng là
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Cho dãy các chất sau: Al, Fe(OH)3, CrO3, BaCrO4, Cr2O3. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch KOH loãng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, bằng dòng điện có cường độ không đổi 3,5A. Sau t giờ, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 27,3 gam so với khối lượng của X. Dung dịch Y hoà tan tối đa 2,7 gam Al. Bỏ qua sự hoà tan của chất khí trong nước và sự bay hơi nước, hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,50 B. 8,60 C. 5,36 D. 3,70
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và kim loại M vào nước dư. Phản ứng xảy ra thu được 8,96 lít khí (đktc) ,dung dịch Y và 1 phần chất rắn không tan. Cho toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với 1,628 lít dung dịch HNO3 0,5M( lấy dư 10% so với lượng cần thiết) thì thu được 0,448 lít khí N2 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 46,6 gam chất rắn. Tìm m, M
Hỗn hợp P gồm X (CH4N2O) và Y (CH6N2O3). Cho P tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp hai khí làm hóa xanh quỳ tím ẩm, và dung dịch Z chỉ gồm các muối vô cơ, Nhận định nào sau đây đúng?
A. Y là muối của axit cacboxylic.
B. X phản ứng với nước ở điều kiện thường.
C. X là thành phần chính của phân lân.
D. Cho HCl dư vào Z không thấy có khí thoát ra.
Trong phòng tối, tiến hành cho vào bình hỗn hợp gồm khí metan và khí clo, sau đó nút kín miệng bình và đưa bình ra ánh sáng để trong một khoảng thời gian. Tiếp tục mở nút miệng bình và cho vào bình một ít nước cất, lắc nhẹ được dung dịch X. Cho một số nhận định về thí nghiệm trên như sau: (1) Ban đầu bình khí có màu vàng nhạt của clo, khi đưa ra ánh sáng thì màu nhạt dần. (2) Nhúng quỳ tím vào dung dịch X thì quỳ tím hóa đỏ. (3) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên là phản ứng thế. (4) Cho AgNO3 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa trắng. (5) Trong các sản phẩm tạo thành có một chất có phân tử khối 51,5 đvC. (6) Theo lí thuyết, trong suốt quá trình bình được nút kín miệng, áp suất khí trong bình không thay đổi. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến