Cho các chất khí sau: CH4, C2H4, C2H2, NH3, CO2. Khi điều chế các khí trên trong phòng thí nghiệm, số chất khí được điều chế bằng cách trộn chất rắn vào chất lỏng (hoặc dung dịch) là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Al4C3 + H2O —> Al(OH)3 + CH4
CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2
NH4Cl + Ca(OH)2 —> CaCl2 + NH3 + H2O
CaCO3 + HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
Cho hình vẽ sau dùng điều chế khí C (từ dung dịch đặc B và chất rắn A) trong phòng thí nghiệm:
Phản ứng nào không phù hợp với thí nghiệm trên?
A. 2NH4Cl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
B. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
C. NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
D. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cho các chất sau: etan, etilen, vinyl axetilen, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5. B. 8. C. 6. D. 7.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước.
(b) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng boxit.
(c) Trong tự nhiên, kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(d) Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang.
(e) Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất.
(f) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 60 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1,2M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 86,4. B. 90,72.
C. 108,0. D. 77,76.
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(c) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
(d) Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử.
(e) Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Một hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau.
– Phần 1: cho tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc).
– Phần 2: tách nước hoàn toàn ở 180oC, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken cho hấp thụ vào bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 32 gam Br2 bị mất màu. CTPT hai ancol trên là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và C4H9OH.
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro là x. Hỗn hợp Y gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 1,2x. Đốt 5,376 lít hỗn hợp X cần 15,12 lít hỗn hợp Y. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các khí được đo ở (đktc). Giá trị của m là:
A. 65,76. B. 102,9128. C. 131,5248 D. 15,06.
Lấy ví dụ minh họa cho mỗi phản ứng sau:
a, Oxit + oxit —–> Axit
b, Oxit + Oxit——> Bazơ
c, Oxit + Oxit——-> không tạo ra các chất như trên (khác muối)
Cho 1,22 gam một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16 gamhỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64 gam CO2 ; 0,54 gam H2O và a gam K2CO3. ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
A. CH3C6H4-OK B. C2H5COOK C. CH3COOK D. HCOOK
Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến